Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Trần Quang Binh |
Ngày 26/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
T32 - Bài 27 SỰ NGƯNG TỤ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
Câu 2: Câu ghép đôi:
1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
Câu 2: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu có sự bay hơi?
Trả lời: Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng đều bay hơi.
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
II. SỰ NGƯNG TỤ
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết 32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xẩy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ.
b. Thí nghiệm kiểm tra
Dụng cụ thí nghiệm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế.
Tiến hành thí nghiệm
+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm
* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
II. SỰ NGƯNG TỤ
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xẩy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ.
b. Thí nghiệm kiểm tra
Dụng cụ thí nghiệm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế.
Tiến hành thí nghiệm
+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm
* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm?
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xẩy ra ở cốc đối chứng không?
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra không? Vì sao?
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C4. Vậy các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C5. Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5. Đúng.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
2. Vận dụng
C6.Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
C6. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
2. Vận dụng
C7. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
C6. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
2. Vận dụng
C8. Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút thì sẽ không cạn?
C6. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
C8. Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, qua trình bay hơi mạnh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
II. SỰ NGƯNG TỤ
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
Ghi Nhớ nội dung bài học
Làm bài tập 27.3 đến 27.7 SBT.
Đọc “ Có thể em chưa biết ”
Bài sắp học:
Bài 28: SỰ SÔI
Nước và các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
Câu 2: Câu ghép đôi:
1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
Câu 2: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu có sự bay hơi?
Trả lời: Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng đều bay hơi.
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
II. SỰ NGƯNG TỤ
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết 32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xẩy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ.
b. Thí nghiệm kiểm tra
Dụng cụ thí nghiệm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế.
Tiến hành thí nghiệm
+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm
* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
II. SỰ NGƯNG TỤ
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xẩy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ.
b. Thí nghiệm kiểm tra
Dụng cụ thí nghiệm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế.
Tiến hành thí nghiệm
+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm
* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm?
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xẩy ra ở cốc đối chứng không?
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra không? Vì sao?
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C4. Vậy các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C5. Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5. Đúng.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
2. Vận dụng
C6.Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
C6. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
2. Vận dụng
C7. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
C6. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
II. SỰ NGƯNG TỤ
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Tiết:32 – Bài 27
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
2. Vận dụng
C8. Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút thì sẽ không cạn?
C6. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
C8. Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, qua trình bay hơi mạnh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
II. SỰ NGƯNG TỤ
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
Ghi Nhớ nội dung bài học
Làm bài tập 27.3 đến 27.7 SBT.
Đọc “ Có thể em chưa biết ”
Bài sắp học:
Bài 28: SỰ SÔI
Nước và các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Binh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)