Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Tuyết |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI GIỜ HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho biết thế nào là sự bay hơi?
Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
TRẢ LỜI:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Sự bay hơi phụ thuộc vào: Nhiệt độ; Gió; Diện tích mặt thoáng và phụ thuộc vào bản thân chất lỏng.
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm?
Tiết 31-Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Cốc đối chứng
Cốc thí nghiệm
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm?
Nhiệt độ trong cốc đối chứng không thay đổi.
Nhiệt độ trong cốc thí nghiệm giảm xuống.
Tiết 31-Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C2: Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra ở cốc đối chứng không?
Có các giọt nước đọng bên ngoài cốc thí nghiệm.
Hiện tượng này không xảy ra ở cốc đối chứng.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm ra không? Tại sao?
Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu. Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm do hơi nước trong không khí ở gần cốc gặp lạnh ngưng tụ lại bên ngoài cốc.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
Đúng
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
2. Vận dụng.
C6: Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa.
Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngung tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
2. Vận dụng.
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm.
Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngung tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
2. Vận dụng.
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn?
Nếu không có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ bay hết. Nếu có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ ngưng tụ lại nên không bay hơi đi được.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Câu 1: Chưng cất nước hoặc chưng cất rượu ta ứng dụng các hiện tượng vật lý nào?
Nóng chảy
Đông đặc
Bay hơi
Bay hơi và ngưng tụ
Bài tập củng cố
Câu 4: Hiện tượng các giọt sương đọng trên lá cây liên quan đến hiện tượng vật lý nào?
Nóng chảy
Đông đặc
Ngưng tụ
Bay hơi
Bài tập củng cố
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Hai phần ba bề mặt Trái Đất có nước bao phủ. Lượng nước này không ngừng bay hơi, tạo thành một lớp hơi nước trong khí quyển dày từ 10 km đến 17 km. Hơi nước tạo thành mây, mưa, sương mù, tuyết ảnh hưởng đến khí hậu Trái Đất và đời sống con người
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Câu 6: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bao gồm những hiện tượng vật lý nào?
Bài tập củng cố
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
C. Bay hơi và ngưng tụ
D. Nóng chảy và đông đặc
Câu 5: Khi trời mưa tài xế xe hơi thường bật máy lạnh để:
Nhiệt độ bên trong xe thấp hơn bên ngoài để hơi nước bên trong xe không bị ngưng tụ làm mờ kính.
Khỏi ngộp thở
Hơi nước ngưng tụ
D. Nước bay hơi
Bài tập củng cố
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HỌC THUỘC PHẦN GHI NHỚ - LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SBT
ĐẾN VỚI GIỜ HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho biết thế nào là sự bay hơi?
Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
TRẢ LỜI:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Sự bay hơi phụ thuộc vào: Nhiệt độ; Gió; Diện tích mặt thoáng và phụ thuộc vào bản thân chất lỏng.
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm?
Tiết 31-Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Cốc đối chứng
Cốc thí nghiệm
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm?
Nhiệt độ trong cốc đối chứng không thay đổi.
Nhiệt độ trong cốc thí nghiệm giảm xuống.
Tiết 31-Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C2: Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra ở cốc đối chứng không?
Có các giọt nước đọng bên ngoài cốc thí nghiệm.
Hiện tượng này không xảy ra ở cốc đối chứng.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm ra không? Tại sao?
Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu. Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm do hơi nước trong không khí ở gần cốc gặp lạnh ngưng tụ lại bên ngoài cốc.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qua trình ngược lại với bay hơi.
Bay hơi
Ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm chứng.
c. Rút ra kết luận
C5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
Đúng
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
2. Vận dụng.
C6: Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa.
Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngung tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
2. Vận dụng.
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm.
Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ.
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngung tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
2. Vận dụng.
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn?
Nếu không có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ bay hết. Nếu có nút đậy kín thì hơi rượu sẽ ngưng tụ lại nên không bay hơi đi được.
Tiết 31 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
Câu 1: Chưng cất nước hoặc chưng cất rượu ta ứng dụng các hiện tượng vật lý nào?
Nóng chảy
Đông đặc
Bay hơi
Bay hơi và ngưng tụ
Bài tập củng cố
Câu 4: Hiện tượng các giọt sương đọng trên lá cây liên quan đến hiện tượng vật lý nào?
Nóng chảy
Đông đặc
Ngưng tụ
Bay hơi
Bài tập củng cố
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Hai phần ba bề mặt Trái Đất có nước bao phủ. Lượng nước này không ngừng bay hơi, tạo thành một lớp hơi nước trong khí quyển dày từ 10 km đến 17 km. Hơi nước tạo thành mây, mưa, sương mù, tuyết ảnh hưởng đến khí hậu Trái Đất và đời sống con người
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Câu 6: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bao gồm những hiện tượng vật lý nào?
Bài tập củng cố
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
C. Bay hơi và ngưng tụ
D. Nóng chảy và đông đặc
Câu 5: Khi trời mưa tài xế xe hơi thường bật máy lạnh để:
Nhiệt độ bên trong xe thấp hơn bên ngoài để hơi nước bên trong xe không bị ngưng tụ làm mờ kính.
Khỏi ngộp thở
Hơi nước ngưng tụ
D. Nước bay hơi
Bài tập củng cố
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HỌC THUỘC PHẦN GHI NHỚ - LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)