Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Nhung | Ngày 26/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là sự bay hơi?
2. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
TRẢ LỜI:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Sự bay hơi phụ thuộc vào: Nhiệt độ; Gió; Diện tích mặt thoáng và phụ thuộc vào bản thân chất lỏng.+
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
II. Sự ngưng tụ:
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi

II. Sự ngưng tụ:
Mục đích của thí nghiệm: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng
Tiến hành thí nghiệm
+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm

* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau
2. Thí nghiệm kiểm tra
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi

II. Sự ngưng tụ:
2. Thí nghiệm kiểm tra
C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm?
C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xẩy ra ở cốc đối chứng không?
Hoạt động nhóm:
C4. Vậy các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
C3. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra không? Vì sao?
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi

II. Sự ngưng tụ:
2. Thí nghiệm kiểm tra
Kết quả:
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi

II. Sự ngưng tụ:
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận:
Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng
Ngưng tụ là qua trình ngược của bay hơi nên khi nhiệt độ càng thấp thì quá trình ngưng tụ sảy ra càng nhanh
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
4. Vận dụng:
C6.Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C6.Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi

II. Sự ngưng tụ:
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận:
Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng
Ngưng tụ là qua trình ngược của bay hơi nên khi nhiệt độ càng thấp thì quá trình ngưng tụ sảy ra càng nhanh
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
4. Vận dụng:
C7. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi

II. Sự ngưng tụ:
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận:
Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng
Ngưng tụ là qua trình ngược của bay hơi nên khi nhiệt độ càng thấp thì quá trình ngưng tụ sảy ra càng nhanh
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
4. Vận dụng:
C8. Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút thì sẽ không cạn?
Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, qua trình bay hơi mạnh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
Hãy so sánh sự khác nhau giữa bay hơi và ngưng tụ .
1. Chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
2. Tốc độ bay hơi nhanh khi tăng nhiệt độ.
3. Khó quan sát hiện tượng bay hơi.
1. Chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
4. Quá trình bay hơi là quá trình thu nhiệt.
2. Tốc độ ngưng tụ nhanh khi nhiệt độ giảm.
3. Dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ.
4. Quá trình ngưng tụ là quá trình tỏa nhiệt.
Bay hơi
Ngưng tụ
Bài 1:
Hiện tượng sương đọng trên các lá cây vào buổi sáng liên quan đến:
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
C. Bay hơi
D. Ngưng tụ
Bài 2:
Khi chưng cất rượu, ta đã vận dụng hiện tượng vật lý nào?
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
C. Bay hơi
D. Bay hơi và ngưng tụ
Bài 3:
Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A. Bay hơi
B. Ngưng tụ
C. Bay hơi và ngưng tụ
D. Nóng chảy và đông đặc
Bài 4:
Khi trời mưa, tài xế xe hơi thường bật máy lạnh làm nhiệt độ trong xe thấp hơn nhiệt độ bên ngoài xe để:
A. Nước mưa bay hơi
B. Hơi nước ngưng tụ
C. Hơi nước trong xe không ngưng tụ
D. Hơi nước đông đặc
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt)
Hơi nước ngưng tụ thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, gây cản trở giao thông. Khi có sương mù cần bật đèn xe và đi với tốc độ hợp lý.
Sa Pa
Mẫu Sơn
Luân Đôn
Tích hợp GD bảo vệ môi trường
CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
Hơi nước tạo thành mây, mưa, sương mù, tuyết ảnh hưởng đến khí hậu Trái Đất và đời sống con người.
Hai phần ba bề mặt Trái Đất có nước bao phủ. Lượng nước này không ngừng bay hơi, tạo thành một lớp hơi nước trong lớp khí quyển dày từ 10km đến 17km.
Còn nếu lượng hơi nước chứa trong một mét khối không khí vượt quá 25g, thì ta cảm thấy rất oi bức, khó chịu mặc dù nhiệt độ vẫn là 300C.
Ở nước ta trong những ngày ẩm ướt, mỗi mét khối không khí có thể chứa tới 30g hơi nước.
Không khí có nhiệt độ 300C, ta vẫn cảm thấy dễ chịu, nếu trong mỗi mét khối không khí chứa không quá 7,5g hơi nước.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Học phần ghi nhớ
2. Tìm các ví dụ thực tế về sự bay hơi, sự ngưng tụ
4. Làm các bài tập trong Sách bài tập
5. Tìm hiểu về sự sôi
Giải thích tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian gương lại sáng trở lai.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)