Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Hữu Chính |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
Câu 1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
Câu 2: Câu ghép đôi:
1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
Câu 3: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu có sự bay hơi?
- Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng đều bay hơi.
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Ngưng tụ là quá trình
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Dông cô thÝ nghiÖm:
+ 2 cèc thñy tinh gièng nhau.
+ Níc cã pha mµu.
+ Níc ®¸ ®Ëp nhá.
+ Hai nhiÖt kÕ.
Tiến hành thí nghiệm:
+ Lau khô mặt ngoài hai cốc
+ Đổ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụ vào cốc làm thí nghiệm.
* Chỳ ý: Phải đặt hai cốc xa nhau.
b/ Thí nghiệm kiểm tra
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b/ Thí nghiệm kiểm tra
c/ Rút ra kết luận
C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm?
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xẩy ra ở cốc đối chứng không?
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ngoài cốc đối chứng.
C3. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra không? Vì sao?
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu và nước không thể thấm qua thủy tinh.
C4. Vậy các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
C4: Do hơi nước có trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5. Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
C5: Dự đoán của chúng ta Đúng.
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
b/ Thí nghiệm kiểm tra
c/ Rút ra kết luận
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu và nước không thể thấm qua thủy tinh.
C4: Do hơi nước có trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Dự đoán của chúng ta Đúng.
2. Vận dụng.
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá
C8: Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, quá trình bay hơi mạnh manh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
C6: Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ?
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước (sương) đọng trên lá cây vào ban đêm?
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút thì sẽ không cạn?
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
b/ Thí nghiệm kiểm tra
c/ Rút ra kết luận
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu và nước không thể thấm qua thủy tinh.
C4: Do hơi nước có trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Dự đoán của chúng ta Đúng.
2. Vận dụng.
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá
C8: Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, quá trình bay hơi mạnh manh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang ....... gọi là ....
- Sự chuyển từ thể hơi sang ....... gọi là ......
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào ...., ... và ............. của chất lỏng.
thể hơi
sự ngưng tụ
sự bay hơi
thể lỏng
nhiệt độ, gió diện tích mặt thoáng
Ghi nhớ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
Ghi Nhớ nội dung bài học
Làm bài tập 27.3 đến 27.7 SBT.
Đọc “ Có thể em chưa biết ”
Bài sắp học:
Bài 28: SỰ SÔI
Nước và các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
Câu 1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
Câu 2: Câu ghép đôi:
1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
Câu 3: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu có sự bay hơi?
- Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng đều bay hơi.
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Ngưng tụ là quá trình
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Dông cô thÝ nghiÖm:
+ 2 cèc thñy tinh gièng nhau.
+ Níc cã pha mµu.
+ Níc ®¸ ®Ëp nhá.
+ Hai nhiÖt kÕ.
Tiến hành thí nghiệm:
+ Lau khô mặt ngoài hai cốc
+ Đổ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụ vào cốc làm thí nghiệm.
* Chỳ ý: Phải đặt hai cốc xa nhau.
b/ Thí nghiệm kiểm tra
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
b/ Thí nghiệm kiểm tra
c/ Rút ra kết luận
C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm?
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xẩy ra ở cốc đối chứng không?
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ngoài cốc đối chứng.
C3. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra không? Vì sao?
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu và nước không thể thấm qua thủy tinh.
C4. Vậy các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
C4: Do hơi nước có trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5. Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
C5: Dự đoán của chúng ta Đúng.
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
b/ Thí nghiệm kiểm tra
c/ Rút ra kết luận
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu và nước không thể thấm qua thủy tinh.
C4: Do hơi nước có trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Dự đoán của chúng ta Đúng.
2. Vận dụng.
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá
C8: Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, quá trình bay hơi mạnh manh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
C6: Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ?
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước (sương) đọng trên lá cây vào ban đêm?
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút thì sẽ không cạn?
Tiết: 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a/ Dự đoán
b/ Thí nghiệm kiểm tra
c/ Rút ra kết luận
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không có màu và nước không thể thấm qua thủy tinh.
C4: Do hơi nước có trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Dự đoán của chúng ta Đúng.
2. Vận dụng.
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá
C8: Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy nút, quá trình bay hơi mạnh manh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang ....... gọi là ....
- Sự chuyển từ thể hơi sang ....... gọi là ......
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào ...., ... và ............. của chất lỏng.
thể hơi
sự ngưng tụ
sự bay hơi
thể lỏng
nhiệt độ, gió diện tích mặt thoáng
Ghi nhớ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
Ghi Nhớ nội dung bài học
Làm bài tập 27.3 đến 27.7 SBT.
Đọc “ Có thể em chưa biết ”
Bài sắp học:
Bài 28: SỰ SÔI
Nước và các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hữu Chính
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)