Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân huỷ
Chia sẻ bởi Lê Xuân Long |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân huỷ thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3; Fe2O3; N2O5; CaO.(8đ)
Câu 2. Có mấy cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm (PTN)?
Kể ra. (2đ)
ĐÁP ÁN:
Câu 1.
+ Oxit axit: SO3 Lưu huỳnh trioxit (2đ)
N2O5 Đinitơ pentaoxit (2đ)
+ Oxit bazơ: Fe2O3 Sắt (III) oxit (2đ) CaO Canxi oxit. (2đ)
Câu 2: Có 2 cách thu khí oxi: đẩy nước, đẩy không khí .(2đ)
BÀI 27
ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
Ghi bài khi xuất hiện biểu tượng
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Cho một lượng nhỏ Kali pemanganat KMnO4( thuốc tím) vào ống nghiệm , lắp ống nghiệm vào giá sắt rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm .
1.Thí nghiệm:
Hiện tượng: Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy. Đó là khí oxi.
a/Với KMnO4 (Kali pemanganat):
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
Khi đun KMnO4 trong ống nghiệm ta thu được khí là oxi, ngoài ra còn có 2 chất rắn sinh ra trong ống nghiệm là K2MnO4 và MnO2. Em hãy viết PTHH.
a/Với KMnO4 (Kali pemanganat):
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
b/Với KClO3 (Kali clorat)
Khi đun KClO3 trong ống nghiệm ta cũng thu được khí oxi,ngoài ra còn thu được chất rắn đó là KCl. Em hãy viết PTHH.
Có thể thu khí oxi bằng 2 cách:
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
@ Trong PTN khí oxi được điều chế bằng phương pháp gì ?
2.Kết luận:
@ Hóa chất nào dùng để điều chế khí oxi trong PTN ?
@ Đặc điểm của những hóa chất đó ?
BÀI TẬP:
1/ Những chất nào trong số những chất sau được dùng điều chế khí oxi trong PTN:
Fe3O4 b) CaCO3 c) KMnO4
d) K2MnO4 e) KClO3 g) H2O
Đáp án:
c/ KMnO4 e) KClO3
BÀI TẬP:
2/ Khi thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy không khí thì miệng bình phải đặt như thế nào? Ngửa lên hay úp xuống? Vì sao?
Đáp án: Khi thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy không khí thì miệng bình phải đặt ngửa lên vì khí oxi nặng hơn không khí.
* Trả lời câu hỏi:
Hãy điền vào chỗ trống các cột ứng với các phản ứng sau.
1
1
1
3
2
2
II) Phản ứng phân hủy:
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Vậy phản ứng phân hủy là gì?
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Đâu là phản ứng phân hủy ? Vì sao?
Đáp án: Phản ứng phân hủy là : a , c, e Vì trong các PT trên, chất phản ứng chỉ có 1, sản phẩm 2 (ở phản ứng c , e) và 3 (ở phản ứng a)
Phản ứng: b, d thuộc loại phản ứng nào? Vì sao? Điều này sẽ được giải đáp ở các bài học sau.
2/ Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã sinh ra khi phân hủy 24,5 gam kali clorat (KClO3)
(Cho biết : K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16)
0,3 mol
3 mol
0,2 mol
2 mol
Đáp án:
* HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Đối với bài học ở tiết học này:
Về học bài: Biết được phương pháp điều chế khí oxi trong PTN và 2 cách thu khí oxi (đẩy nước, đẩy không khí); Nhận biết được phản ứng phân hủy từ một số phản ứng cụ thể; Tính được thể tích khí oxi (ở đktc) sinh ra trong PTN.
- Làm bài :4 ; 5;6 trang 94 (SGK)
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Nghiên cứu trước bài 28: “ Không khí – Sự cháy”
+ Thành phần của không khí gồm những khí gì?
+ Phần trăm về thể tích và khối lượng của các khí trong không khí là bao nhiêu?
+ Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm?
+ Làm thế nào bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT
VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3; Fe2O3; N2O5; CaO.(8đ)
Câu 2. Có mấy cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm (PTN)?
Kể ra. (2đ)
ĐÁP ÁN:
Câu 1.
+ Oxit axit: SO3 Lưu huỳnh trioxit (2đ)
N2O5 Đinitơ pentaoxit (2đ)
+ Oxit bazơ: Fe2O3 Sắt (III) oxit (2đ) CaO Canxi oxit. (2đ)
Câu 2: Có 2 cách thu khí oxi: đẩy nước, đẩy không khí .(2đ)
BÀI 27
ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
Ghi bài khi xuất hiện biểu tượng
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Cho một lượng nhỏ Kali pemanganat KMnO4( thuốc tím) vào ống nghiệm , lắp ống nghiệm vào giá sắt rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm .
1.Thí nghiệm:
Hiện tượng: Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy. Đó là khí oxi.
a/Với KMnO4 (Kali pemanganat):
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
Khi đun KMnO4 trong ống nghiệm ta thu được khí là oxi, ngoài ra còn có 2 chất rắn sinh ra trong ống nghiệm là K2MnO4 và MnO2. Em hãy viết PTHH.
a/Với KMnO4 (Kali pemanganat):
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
b/Với KClO3 (Kali clorat)
Khi đun KClO3 trong ống nghiệm ta cũng thu được khí oxi,ngoài ra còn thu được chất rắn đó là KCl. Em hãy viết PTHH.
Có thể thu khí oxi bằng 2 cách:
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm:
@ Trong PTN khí oxi được điều chế bằng phương pháp gì ?
2.Kết luận:
@ Hóa chất nào dùng để điều chế khí oxi trong PTN ?
@ Đặc điểm của những hóa chất đó ?
BÀI TẬP:
1/ Những chất nào trong số những chất sau được dùng điều chế khí oxi trong PTN:
Fe3O4 b) CaCO3 c) KMnO4
d) K2MnO4 e) KClO3 g) H2O
Đáp án:
c/ KMnO4 e) KClO3
BÀI TẬP:
2/ Khi thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy không khí thì miệng bình phải đặt như thế nào? Ngửa lên hay úp xuống? Vì sao?
Đáp án: Khi thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy không khí thì miệng bình phải đặt ngửa lên vì khí oxi nặng hơn không khí.
* Trả lời câu hỏi:
Hãy điền vào chỗ trống các cột ứng với các phản ứng sau.
1
1
1
3
2
2
II) Phản ứng phân hủy:
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Vậy phản ứng phân hủy là gì?
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Đâu là phản ứng phân hủy ? Vì sao?
Đáp án: Phản ứng phân hủy là : a , c, e Vì trong các PT trên, chất phản ứng chỉ có 1, sản phẩm 2 (ở phản ứng c , e) và 3 (ở phản ứng a)
Phản ứng: b, d thuộc loại phản ứng nào? Vì sao? Điều này sẽ được giải đáp ở các bài học sau.
2/ Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã sinh ra khi phân hủy 24,5 gam kali clorat (KClO3)
(Cho biết : K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16)
0,3 mol
3 mol
0,2 mol
2 mol
Đáp án:
* HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Đối với bài học ở tiết học này:
Về học bài: Biết được phương pháp điều chế khí oxi trong PTN và 2 cách thu khí oxi (đẩy nước, đẩy không khí); Nhận biết được phản ứng phân hủy từ một số phản ứng cụ thể; Tính được thể tích khí oxi (ở đktc) sinh ra trong PTN.
- Làm bài :4 ; 5;6 trang 94 (SGK)
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Nghiên cứu trước bài 28: “ Không khí – Sự cháy”
+ Thành phần của không khí gồm những khí gì?
+ Phần trăm về thể tích và khối lượng của các khí trong không khí là bao nhiêu?
+ Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm?
+ Làm thế nào bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)