Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân huỷ

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khánh Thành | Ngày 23/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân huỷ thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi .
- Có thể chia oxit làm hai loại : oxit axit và oxit bazơ .
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu định nghĩa về oxit? Phân loại?
TRẢ LỜI
Câu 2: Cho các oxit có công thức hóa học sau :
a) SO3 b) Fe2O3
c) CO2 d) CaO
Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, oxit axit? gọi tên?
? Oxit axit : a) SO3 ; c) CO2
 Oxit bazơ : b) Fe2O3 ; d) CaO
TRẢ LỜI
a) SO3: Lưu huỳnhtrioxit; c) CO2 Cacbonđioxit
b) Fe2O3 Sắt(III)oxit ; d) CaO : Canxioxit
Tên gọi
Tiết 41: Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI –
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
a. Đun nóng thuốc tím( kali pemangnat KMnO4 )
- Hiện tượng:
Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy.
-Do có chất khí sinh ra là khí O2
- Giải thích:
Phương trình hóa học :
2KMnO4 ? K2MnO4 + MnO2 + O2
to
1/Thí nghiệm:
Tiết 41: Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI –
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
b. Đun nóng kaliclorat (KClO3)
1/Thí nghiệm:
Phương trình hóa học :
2KClO3 → 2KCl + 3O2
to
MnO2
MnO2 chất xúc tác làm phản ứng xảy ra
nhanh hơn
- Hiện tượng:
Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy. Đó là khí O2
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và đễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
2.KẾT LUẬN
Cách thu khí:
Cách 1. Đẩy nước
Cách 2. Đẩy không khí
Bài tập1:
Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
a. Fe3O4 b. CaCO3 c. KMnO4
d. KClO3 e. H2O
f. Không khí g. Đường ăn( C12H22O11).
Khoanh tròn và những đáp án đúng.
Đáp án đúng: c; d.
Bài tập 2:
Đun nóng cùng một lượng KMnO4 và KClO3 thì chất nào thu được nhiều khí oxi hơn?
ĐÁP ÁN
Lượng O2 thu được từ KClO3 gấp gần 4 lần lượng O2 thu được từ KMnO4.
Quan sát các hình ảnh điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách thu khí thể thu khí oxi.
III. Phản ứng phân huỷ
1. Trả lời câu hỏi:
Điền vào chỗ trống:
to
to
to
to
to
III. Phản ứng phân huỷ
1. Trả lời câu hỏi:
Điền vào chỗ trống:
to
to
to
to
to
2. D?nh nghia
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2
to
*So sánh phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp
2 hoặc nhiều
2 hoặc nhiều
1
1
B�i t?p:
Xác định các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
a. 2FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3.
b. CuO + H2 → Cu + H2O.
c. 2KNO3 → 2 KNO2 + O2.
d.2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
e. CH4 + 2O2 → CO 2 + 2H2O.
f. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
to
to
to
to
to
Hoá hợp
phân huỷ
phân huỷ
Hoá hợp
Bài tập củng cố:
Bài tập 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kaliclorat KClO3.
A. 5,6 l B. 6,2 l
C. 6,5 l D. 6,72 l
Bài tập 4(sgk): Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được : a) 48g khí oxi .
b) 44,8 lít khí oxi ( đo ở đktc)
Tiết 41:
ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI -
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
1/Thí nghiệm:
Phương trình hóa học :
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2
t0
KClO3 KCl + O2
2
2
3
2/Kết luận : (SGK)
+ Cách thu khí : - Cho oxi đẩy không khí .
- Cho oxi đẩy nước .

III) Phản ứng phân hủy:
1)Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới .
2)Ví dụ:
CaCO3 CaO + CO2
Ghi nhớ: (SGK)
DẶN DÒ:
-�H?c b�i .
-L�m b�i t?p: 2, 3, 5, 6 tr. 94 SGK.
-�Chu?n b? b�i :
"Khơng khí v� s? ch�y "
Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thanh Hương
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khánh Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)