Bài 26. Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Hùng |
Ngày 04/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 28
Bài 26 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
Hoạt động 1: Nhận biết một vài dạng đột biến gen
Hãy quan sát, phân tích các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bị đột biến với cơ thể bình thường.
Cây thuốc bỏng
Ruộng lúa
Cá sấu
Chim cú
Chim công
Nhím
Rắn
Nòng nọc
Vượn
Gấu trúc
Sóc
Bệnh nhân bị bạch tạng
Xương chi ngắn
Bàn chân nhiều ngón
Lúa đột biến
Chó 3 chân
Vịt 4 chân
Lợn con có đầu và chân sau dị dạng
Hoàn thành bảng sau (Bảng 1)
Xám, nâu
1 đầu
Trắng toát
2 đầu
Vàng, đen
5 ngón
Bình thường
Đen, xanh
Trắng toát
6 ngón
Rất ngắn
Mống mắt hồng nhạt, đồng tử đỏ
1) Màu xanh lục
2)Bình thường
1) Màu trắng toát
2) Thân cứng, nhiều bông
Xám, nâu
Trắng toát
Nâu
Trắng toát
Xám, nâu
Trắng toát
2 chân
4 chân
4 chân
2 chân
Bình thường
Đầu và chân sau dị dạng
Hoạt động 2: Nhận biết một vài dạng đột biến nhiễm sắc thể
Hãy quan sát các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bị đột biến với cơ thể bình thường.
Đột biến ở cà độc dược
Bệnh nhân đao
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật 6 ngón tay
Tật hở môi hàm
Hoàn thành bảng sau (Bảng 2)
Má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra ngoài, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau
Bình thường
Bình thường
Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, vô sinh
Bình thường
-Thân cao to
- Quả to hoặc nhỏ, gai dài hoặc ngắn, cuống dài
-Môi hở
- Bàn tay mất một số ngón
- Bàn tay 6 ngón
Hoạt động 3 : Quan sát bộ nhiễm sắc thể của người bình thường với bộ nhiễm sắc thể của người bị đột biến
NST bệnh nhân Đao
NST của nam giới bình thường
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
Hoàn thành bảng sau (Bảng 3)
Đặc điểm khác nhau giữa bộ NST của người bị đột biến với bộ NST người bình thường :
NST số 21 có 2 chiếc (một cặp)
NST số 21 có 3 chiếc
NST giới tính có 2 chiếc ( X X)
NST giới tính có 1 chiếc ( X)
Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Bài 1: Đột biến gen gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngón, bạch tạng
b) Bàn chân nhiều ngón, bàn tay nhiều ngón, bàn tay mất một số ngón
c) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân dính ngón
d) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng.
Bài 2: Đột biến NST gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân nhiều ngón.
b) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng
c) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bàn tay nhiều ngón.
d) Cả a, b , c
Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Bài 3: Bệnh Đao có đặc điểm:
a) Lùn, mắt hơi sâu và một mí, môi hở
b) Má phệ, miệng hơi há, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
c) Chân 6 ngón, toàn thân trắng toát, má phệ
d) Má phệ, miệng hơi há, mắt hơi sâu và một mí, lưỡi hơi thè ra ngoài.
Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học :
-Ôn lại kiến thức về đột biến gen, đột biến NST.
Phân biệt các dạng đột biến
Hoàn thành các bảng 1, 2,3
2) Bài sắp học :
Chuẩn bị bài : "Thường biến"
-Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Mức phản ứng là gì?
Mỗi nhóm mang đến lớp một cây bèo lục bình sống ở môi trường nước và một cây bèo lục bình sống ở môi trường cạn vào tiết học sau.
Bài 26 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
Hoạt động 1: Nhận biết một vài dạng đột biến gen
Hãy quan sát, phân tích các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bị đột biến với cơ thể bình thường.
Cây thuốc bỏng
Ruộng lúa
Cá sấu
Chim cú
Chim công
Nhím
Rắn
Nòng nọc
Vượn
Gấu trúc
Sóc
Bệnh nhân bị bạch tạng
Xương chi ngắn
Bàn chân nhiều ngón
Lúa đột biến
Chó 3 chân
Vịt 4 chân
Lợn con có đầu và chân sau dị dạng
Hoàn thành bảng sau (Bảng 1)
Xám, nâu
1 đầu
Trắng toát
2 đầu
Vàng, đen
5 ngón
Bình thường
Đen, xanh
Trắng toát
6 ngón
Rất ngắn
Mống mắt hồng nhạt, đồng tử đỏ
1) Màu xanh lục
2)Bình thường
1) Màu trắng toát
2) Thân cứng, nhiều bông
Xám, nâu
Trắng toát
Nâu
Trắng toát
Xám, nâu
Trắng toát
2 chân
4 chân
4 chân
2 chân
Bình thường
Đầu và chân sau dị dạng
Hoạt động 2: Nhận biết một vài dạng đột biến nhiễm sắc thể
Hãy quan sát các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bị đột biến với cơ thể bình thường.
Đột biến ở cà độc dược
Bệnh nhân đao
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật 6 ngón tay
Tật hở môi hàm
Hoàn thành bảng sau (Bảng 2)
Má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra ngoài, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau
Bình thường
Bình thường
Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, vô sinh
Bình thường
-Thân cao to
- Quả to hoặc nhỏ, gai dài hoặc ngắn, cuống dài
-Môi hở
- Bàn tay mất một số ngón
- Bàn tay 6 ngón
Hoạt động 3 : Quan sát bộ nhiễm sắc thể của người bình thường với bộ nhiễm sắc thể của người bị đột biến
NST bệnh nhân Đao
NST của nam giới bình thường
Bộ NST nữ giới bình thường
Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ
Hoàn thành bảng sau (Bảng 3)
Đặc điểm khác nhau giữa bộ NST của người bị đột biến với bộ NST người bình thường :
NST số 21 có 2 chiếc (một cặp)
NST số 21 có 3 chiếc
NST giới tính có 2 chiếc ( X X)
NST giới tính có 1 chiếc ( X)
Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Bài 1: Đột biến gen gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngón, bạch tạng
b) Bàn chân nhiều ngón, bàn tay nhiều ngón, bàn tay mất một số ngón
c) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân dính ngón
d) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng.
Bài 2: Đột biến NST gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân nhiều ngón.
b) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng
c) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bàn tay nhiều ngón.
d) Cả a, b , c
Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Bài 3: Bệnh Đao có đặc điểm:
a) Lùn, mắt hơi sâu và một mí, môi hở
b) Má phệ, miệng hơi há, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
c) Chân 6 ngón, toàn thân trắng toát, má phệ
d) Má phệ, miệng hơi há, mắt hơi sâu và một mí, lưỡi hơi thè ra ngoài.
Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học :
-Ôn lại kiến thức về đột biến gen, đột biến NST.
Phân biệt các dạng đột biến
Hoàn thành các bảng 1, 2,3
2) Bài sắp học :
Chuẩn bị bài : "Thường biến"
-Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Mức phản ứng là gì?
Mỗi nhóm mang đến lớp một cây bèo lục bình sống ở môi trường nước và một cây bèo lục bình sống ở môi trường cạn vào tiết học sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)