Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
Chia sẻ bởi Hoàng Huy |
Ngày 26/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
TIẾT 31 : SỰ NGƯNG TỤ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào có liên quan đến sự bay hơi?
a. Đốt một ngọn nến
b. Đun sôi nước hơi nước bay lên
c. Bỏ một cốc nước vào tủ lạnh nước trở thành nước đá
d. Hiện tượng mưa đá
Nước này ở đâu mà có?
Vì sao mỗi sáng sớm trên lá cây lại thấy có nhiều giọt nước?
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi. Còn hiện tượng hơi biến thành…………… là sự ngưng tụ.
Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi
chất lỏng
Lỏng
HƠI
Bay hơi
Ngưng tụ
Để dễ quan sát hiện tượng bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta tăng hay giảm nhiệt độ của hơi ?
Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta dự đoán giảm nhiệt độ của hơi, vì khi đó hơi ngưng tụ sẽ nhanh hơn.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán:
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
Sự ngưng tụ là gì
Sự chuyển thể từ thể hơi chuyển sang thể lòng gọi là sự ngưng tụ
II. SỰ NGƯNG TỤ:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra:
Trong không khí có hơi nước, muốn hơi nước ngưng tụ nhanh, ta có thể làm gì đối với không khí ?
Trả lời: Ta có thể giảm nhiệt độ của không khí, để cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
Sự chuyển thể từ thể hơi chuyển sang thể lòng gọi là sự ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
Để làm thí nghiệm
kiểm tra sự ngưng
tụ ta cần có những
dụng cụ gì ?
Ta cần những dụng cụ:
+ 2 cốc thủy tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế.
- Dùng khăn khô lau mặt ngoài của hai cốc.
- Đổ nước màu đầy tới 2/3 mỗi cốc. Một cốc dùng để đối chứng, một cốc dùng làm thí nghiệm.
- Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
- Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm.
Lưu ý: Phải đặt hai cốc khá xa nhau.
-Theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát
hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài của hai cốc nước.
Các bước tiến hành thí nghiệm:
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ trong cốc đối chứng và cốc làm thí nghiệm ?
Trả lời:
Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1.Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2: Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không ?
Trả lời:
Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có phải là trong cốc thấm ra không ?
Trả lời:
Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4: Các giọt nước động bên ngoài cốc làm thí nghiệm do dâu mà có ?
Trả lời:
Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không ?
Trả lời: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
Nhiệt độ trong không khí xuống thấp nên hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù làm giảm tầm nhìn khi tham gia giao thông
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
2. Vận dụng.
C6: Nêu hai ví dụ về hiện tượng ngưng tụ ?
2. Vận dụng:
C6: Nêu hai ví dụ về hiện tượng ngưng tụ ?
- VD1: Khi nấu cơm, ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào. Đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh đã ngưng tụ lại.
- VD2: Khi mua bia ướp lạnh, ta thấy mặt ngoài của can nhựa, hoặc ca nhựa, cốc thủy tinh có bám các giọt nước. Đó cũng là do hơi nước trong không khí xung quanh gặp lạnh ngưng tụ lại.
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?
Trả lời: Vào ban đêm, nhiệt độ không khí hạ xuống nên hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước bám vào lá cây, ngọn cỏ,…
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không dậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy kín thì không cạn ?
Trả lời: Sự bay hơi và ngưng tụ thường đi kèm với nhau. Nếu ta mở nút chai rượu thì chất lỏng bay hơi nhiều mà ngưng tụ trở lại thì ít hơn, nên chai bị cạn dần. Còn nếu ta đậy kín chai rượu thì chất lỏng bay hơi bao nhiêu lại ngưng tụ bấy nhiêu, nên chai không bị cạn.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển thể từ thể hơi chuyển sang thể lòng gọi là sự ngưng tụ
1. Ta chưng cất rượu là ứng dụng của hiện tượng vật lí nào ?
Bài tập củng cố:
Nóng chảy B. Đông đặc
C. Bay hơi D. Bay hơi và ngưng tụ
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là……………….
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là…………………
sự bay hơi
sự ngưng tụ
3. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?
A. Hơi nước B. Sương mù
C. Mây D. Sương đọng trên lá cây
4. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên bao gồm những hiện tượng vật lí nào ?
A. Nóng chảy B. Bay hơi và ngưng tụ
C. Đông đặc D. Nóng chảy và đông đặc
Nước bay hơi
Mây trắng có nhiều hơi nước
Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ tạo thành mưa
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Học thuộc nội dung ghi nhớ SGK.
Xem phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 27.3-27.7 SBT
Đối với bài học ở tiết học này.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo.
Xem trước bài 28 bài sự sôi
Xem lại cách vẽ biểu đồ ở bài sự nóng chảy và sự đông đặc
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
TIẾT 31 : SỰ NGƯNG TỤ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
TIẾT 31 : SỰ NGƯNG TỤ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào có liên quan đến sự bay hơi?
a. Đốt một ngọn nến
b. Đun sôi nước hơi nước bay lên
c. Bỏ một cốc nước vào tủ lạnh nước trở thành nước đá
d. Hiện tượng mưa đá
Nước này ở đâu mà có?
Vì sao mỗi sáng sớm trên lá cây lại thấy có nhiều giọt nước?
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi. Còn hiện tượng hơi biến thành…………… là sự ngưng tụ.
Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi
chất lỏng
Lỏng
HƠI
Bay hơi
Ngưng tụ
Để dễ quan sát hiện tượng bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta tăng hay giảm nhiệt độ của hơi ?
Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta dự đoán giảm nhiệt độ của hơi, vì khi đó hơi ngưng tụ sẽ nhanh hơn.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán:
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
Sự ngưng tụ là gì
Sự chuyển thể từ thể hơi chuyển sang thể lòng gọi là sự ngưng tụ
II. SỰ NGƯNG TỤ:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra:
Trong không khí có hơi nước, muốn hơi nước ngưng tụ nhanh, ta có thể làm gì đối với không khí ?
Trả lời: Ta có thể giảm nhiệt độ của không khí, để cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
Sự chuyển thể từ thể hơi chuyển sang thể lòng gọi là sự ngưng tụ
b. Thí nghiệm kiểm tra
Để làm thí nghiệm
kiểm tra sự ngưng
tụ ta cần có những
dụng cụ gì ?
Ta cần những dụng cụ:
+ 2 cốc thủy tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế.
- Dùng khăn khô lau mặt ngoài của hai cốc.
- Đổ nước màu đầy tới 2/3 mỗi cốc. Một cốc dùng để đối chứng, một cốc dùng làm thí nghiệm.
- Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
- Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm.
Lưu ý: Phải đặt hai cốc khá xa nhau.
-Theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát
hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài của hai cốc nước.
Các bước tiến hành thí nghiệm:
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ trong cốc đối chứng và cốc làm thí nghiệm ?
Trả lời:
Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1.Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2: Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không ?
Trả lời:
Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có phải là trong cốc thấm ra không ?
Trả lời:
Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4: Các giọt nước động bên ngoài cốc làm thí nghiệm do dâu mà có ?
Trả lời:
Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không ?
Trả lời: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
Nhiệt độ trong không khí xuống thấp nên hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù làm giảm tầm nhìn khi tham gia giao thông
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận.
C1:Cốc làm thí nghiệm có nhiệt độ thấp hơn cốc đối chứng
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
C2:Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng
C3:Không, vì nước bên ngoài thành cốc không có màu
C4:Do hơi nước trong không khí gặp nhiệt độ thấp nên ngưng tụ lại bám vào thành cốc
C5: Dự đoán của chúng ta là đúng, vì hơi nước gặp lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước.
2. Vận dụng.
C6: Nêu hai ví dụ về hiện tượng ngưng tụ ?
2. Vận dụng:
C6: Nêu hai ví dụ về hiện tượng ngưng tụ ?
- VD1: Khi nấu cơm, ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào. Đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh đã ngưng tụ lại.
- VD2: Khi mua bia ướp lạnh, ta thấy mặt ngoài của can nhựa, hoặc ca nhựa, cốc thủy tinh có bám các giọt nước. Đó cũng là do hơi nước trong không khí xung quanh gặp lạnh ngưng tụ lại.
C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?
Trả lời: Vào ban đêm, nhiệt độ không khí hạ xuống nên hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước bám vào lá cây, ngọn cỏ,…
C8: Tại sao rượu đựng trong chai không dậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy kín thì không cạn ?
Trả lời: Sự bay hơi và ngưng tụ thường đi kèm với nhau. Nếu ta mở nút chai rượu thì chất lỏng bay hơi nhiều mà ngưng tụ trở lại thì ít hơn, nên chai bị cạn dần. Còn nếu ta đậy kín chai rượu thì chất lỏng bay hơi bao nhiêu lại ngưng tụ bấy nhiêu, nên chai không bị cạn.
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (t t)
II. Sự ngưng tụ:
Lỏng
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ
Sự chuyển thể từ thể hơi chuyển sang thể lòng gọi là sự ngưng tụ
1. Ta chưng cất rượu là ứng dụng của hiện tượng vật lí nào ?
Bài tập củng cố:
Nóng chảy B. Đông đặc
C. Bay hơi D. Bay hơi và ngưng tụ
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là……………….
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là…………………
sự bay hơi
sự ngưng tụ
3. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?
A. Hơi nước B. Sương mù
C. Mây D. Sương đọng trên lá cây
4. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên bao gồm những hiện tượng vật lí nào ?
A. Nóng chảy B. Bay hơi và ngưng tụ
C. Đông đặc D. Nóng chảy và đông đặc
Nước bay hơi
Mây trắng có nhiều hơi nước
Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ tạo thành mưa
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Học thuộc nội dung ghi nhớ SGK.
Xem phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 27.3-27.7 SBT
Đối với bài học ở tiết học này.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo.
Xem trước bài 28 bài sự sôi
Xem lại cách vẽ biểu đồ ở bài sự nóng chảy và sự đông đặc
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
TIẾT 31 : SỰ NGƯNG TỤ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)