Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi bùi ngọc duyên |
Ngày 09/05/2019 |
149
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
SỐNG CHẾT
MẶC BAY
(Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu:
- Ph?m Duy T?n (1883 - 1924),
quê H N?i
-L m?t trong s? ớt ngu?i cú thnh t?u d?u tiờn v? truy?n ng?n hi?n d?i
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Hoàn cảnh sáng tác: đầu thế kỉ XX
Bông hoa đầu mùa của truyện ngắn
II. D?c- hi?u van b?n
văn bản :SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
I.Giới thiệu:
II. Đọc –hiểu văn bản
1.Chú thích
2.Đọc
3.Bố cục:
4.Tóm tắt:
- Phấn 1 :Từ đầu-> hỏng mất:Nguy cơ vỡ đêvà sự chống đỡ của người dân.
- Phần 2 :Tiếp->điếu mày: Quan phủ nha lại đánh tổ tôm trong khi đó dân đang hộ đê
- Phần 3 còn lại : Cảnh đê vỡ nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu.
* Tóm tắt:
Gần một giờ đêm, mưa nhuư trút, nuước sông cứ cuồn cuộn dâng lên, khúc đê phủ X núng thế sắp vỡ. Hàng trăm nghìn dân phu vất vả, bì bõm duưới bùn, cố hết sức giữ gìn đê. Tình trạng thật nguy kịch. Trong khi ấy, quan cha mẹ cùng các nha lại giúp dân hộ đê đang chơi tổ tôm cách chỗ đê vỡ khoảng bốn, năm trăm thuước. Không khí trong đình trang nghiêm. Quan phụ mẫu uy nghi nhàn nhã. Xung quanh, vật dụng phục vụ quan sang trọng, đầy đủ. Quan vui vì thắng bài liên tiếp. Đê vỡ, tiếng thét vang trời của dân, tiếng lũ cuốn ào ào khiến mọi người trong đình giật nảy mình, nhuưng quan lớn điềm nhiên, chăm chú chờ đợi thắng bài. Lúc nuước lũ cuốn trôi nhà cửa, sinh mạng dân chúng cũng là lúc quan vui suướng vì ù ván bài to nhất.
III . Tỡm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ vỡ đê
văn bản :SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
- Đêm tối, mưa tầm tã, nước sông dâng cao, có nguy cơ vỡ đê.
? Cảnh tượng hộ đê của dân được miêu tả qua chi tiết nào?(công việc, dụng cụ, âm thanh, hình ảnh người dân) Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc? Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ cách miêu tả này ?
Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
I.Giới thiệu:
II. Đọc –hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
Nguy cơ vỡ đê:
-Đêm tối, mưa tầm tã, nước sông dâng cao, có nguy cơ vỡ đê.
* Cảnh tượng người dân
-Sử dụng từ láy tượng hình, ngôn ngữ biểu cảm
-> Cảnh tượng hối hả, chen chúc, nhếch nhác, thảm hại.
Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
Giới thiệu
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản
Nguy cơ vỡ đê
2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê
b. Cảnh trong đình
a. Cảnh ngoài đê
2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê
-Thảo luận
Cảnh người dân được miêu tả như thế nào? (Địa điểm, không khí, người dân, dụng cụ , âm thanh) Em có nhân xét gì cảnh ở đây?
2.Cảnh quan phụ mẫu được miêu tả như thế nào?(Địa điểm, quan phụ mẫu, đồ dùng sinh hoạt, cử chỉ thái độ, không khí…)Từ đó em có nhận xét gì về cuộc sống của quan phụ mẫu?
3.Cảnh quan lại chơi tổ tôm được tái hiện như thế nào?(Thành phần tham dự, không khí , thái độ của quan phụ mẫu) Em có nhận xét gì về cảnh tượng này?
4. Thông qua việc tái hiện cảnh quan lại nha phủ đánh tổ tôm khi đi hộ đê đã thể hiện thái độ gì của tác giả?
Tay trái dựa vào gối xếp.
Chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
Ngồi uy nghi chễm chện.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước lên cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất….
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
-> Cảnh thảm hại đáng thương
Cảnh ngoài đê
- Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc.
- Chân dung quan phụ mẫu : uy nghi, chễm chện ngồi, dựa gối xếp, chân duỗi thẳng, để cho người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
- Đồ dùng sinh hoạt : Bát yến hấp đường phèn, trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà,...
- Cử chỉ : Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi.
- Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm
=> Cuộc sống xa hoa, sung sướng, thích hưởng lạc
- Thành phần tham dự : Thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, chánh tổng sở tại.
- Không khí : Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ.
- Thái độ của quan phụ mẫu : "Ngài đang dở ván bài ...ngài cũng thây kệ", "Mặc ! dân chẳng dân thời chớ", "Một nước bài cao...thời thật là phàm ».
=> Quan lại ai nấy đều ăn chơi, đam mê cờ bạc.
Thái độ của tác giả
Mỉa mai châm biếm thái độ quan lại.
Lên án gay gắt thái độ thờ ơ đến tàn nhẫn, vô lương tâm của quan lại phong kiến.
Đồng cảm xót thương trước cảnh nhân dân gặp hoạn nạn bởi thiên tai.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước lên cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
b. Cảnh trong đình
a. Cảnh ngoài đê
- Địa điểm: Trong đình
- Không khí: Nghiêm trang.
Quan phụ mẫu:
+ Tư thế : Ung dung, chễm chện ngồi…
+ Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả,vô trách
nhiệm.
+ Việc làm: Đánh tổ tôm.
Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ?
Không khí trong đình
Quang cảnh ngoài đê
> <
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
b. Cảnh trong đình
a. Cảnh ngoài đê
- Không khí: Nghiêm trang.
Quan phụ mẫu:
+Tư thế: Ung dung, chễm chện ngồi…
+ Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa,vương giả, vô trách nhiệm.
+ Việc làm: Đánh tổ tôm.
=> Tương phản + miêu tả, biểu cảm.
=> Phản ánh sự đối lập giữa thảm cảnh của người dân với cảnh đánh bạc trong đình.
Địa điểm: Trong đình
a. Thiên nhiên
b. Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
- Quan phụ mẫu: điềm nhiên.
Sung sướng
Thắng lớn
Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
=> Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm.
=> Hấp dẫn, khắc họa rõ nét tính cách nhân vật.
3. Cảnh đê vỡ
Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải kiểm tra công tác chống bão
Bộ Trưởng Cao Đức Phát kiểm tra công tác đê điều chống bão lũ
Giá trị …………. của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”.
Giá trị …………. của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
Câu 1: Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
hiện thực
nhân đạo
Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
IV: Tổng kết:
Nghệ thuật:
Bằng lời văn cụ thể sinh động, bằng sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp
2. Nội dung :
- Sống chết mặc bay lên án gay gắt tên quan phủ “Lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “ nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.
Những hình thức ngôn ngữ đã được vận
dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây:
x
x
x
x
x
x
x
Hướng dẫn về nhà:
- Đọc truyện, kể tóm tắt, học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 2 phần luyện tập.
Vẽ bản đố tư duy kiến thức bài
Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ ca dao đồng nghĩa với “Sống chết mặc bay”
Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn lập luận giải thích”
MẶC BAY
(Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu:
- Ph?m Duy T?n (1883 - 1924),
quê H N?i
-L m?t trong s? ớt ngu?i cú thnh t?u d?u tiờn v? truy?n ng?n hi?n d?i
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Hoàn cảnh sáng tác: đầu thế kỉ XX
Bông hoa đầu mùa của truyện ngắn
II. D?c- hi?u van b?n
văn bản :SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
I.Giới thiệu:
II. Đọc –hiểu văn bản
1.Chú thích
2.Đọc
3.Bố cục:
4.Tóm tắt:
- Phấn 1 :Từ đầu-> hỏng mất:Nguy cơ vỡ đêvà sự chống đỡ của người dân.
- Phần 2 :Tiếp->điếu mày: Quan phủ nha lại đánh tổ tôm trong khi đó dân đang hộ đê
- Phần 3 còn lại : Cảnh đê vỡ nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu.
* Tóm tắt:
Gần một giờ đêm, mưa nhuư trút, nuước sông cứ cuồn cuộn dâng lên, khúc đê phủ X núng thế sắp vỡ. Hàng trăm nghìn dân phu vất vả, bì bõm duưới bùn, cố hết sức giữ gìn đê. Tình trạng thật nguy kịch. Trong khi ấy, quan cha mẹ cùng các nha lại giúp dân hộ đê đang chơi tổ tôm cách chỗ đê vỡ khoảng bốn, năm trăm thuước. Không khí trong đình trang nghiêm. Quan phụ mẫu uy nghi nhàn nhã. Xung quanh, vật dụng phục vụ quan sang trọng, đầy đủ. Quan vui vì thắng bài liên tiếp. Đê vỡ, tiếng thét vang trời của dân, tiếng lũ cuốn ào ào khiến mọi người trong đình giật nảy mình, nhuưng quan lớn điềm nhiên, chăm chú chờ đợi thắng bài. Lúc nuước lũ cuốn trôi nhà cửa, sinh mạng dân chúng cũng là lúc quan vui suướng vì ù ván bài to nhất.
III . Tỡm hiểu văn bản:
1. Nguy cơ vỡ đê
văn bản :SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
- Đêm tối, mưa tầm tã, nước sông dâng cao, có nguy cơ vỡ đê.
? Cảnh tượng hộ đê của dân được miêu tả qua chi tiết nào?(công việc, dụng cụ, âm thanh, hình ảnh người dân) Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc? Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ cách miêu tả này ?
Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
I.Giới thiệu:
II. Đọc –hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
Nguy cơ vỡ đê:
-Đêm tối, mưa tầm tã, nước sông dâng cao, có nguy cơ vỡ đê.
* Cảnh tượng người dân
-Sử dụng từ láy tượng hình, ngôn ngữ biểu cảm
-> Cảnh tượng hối hả, chen chúc, nhếch nhác, thảm hại.
Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
Giới thiệu
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản
Nguy cơ vỡ đê
2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê
b. Cảnh trong đình
a. Cảnh ngoài đê
2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê
-Thảo luận
Cảnh người dân được miêu tả như thế nào? (Địa điểm, không khí, người dân, dụng cụ , âm thanh) Em có nhân xét gì cảnh ở đây?
2.Cảnh quan phụ mẫu được miêu tả như thế nào?(Địa điểm, quan phụ mẫu, đồ dùng sinh hoạt, cử chỉ thái độ, không khí…)Từ đó em có nhận xét gì về cuộc sống của quan phụ mẫu?
3.Cảnh quan lại chơi tổ tôm được tái hiện như thế nào?(Thành phần tham dự, không khí , thái độ của quan phụ mẫu) Em có nhận xét gì về cảnh tượng này?
4. Thông qua việc tái hiện cảnh quan lại nha phủ đánh tổ tôm khi đi hộ đê đã thể hiện thái độ gì của tác giả?
Tay trái dựa vào gối xếp.
Chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
Ngồi uy nghi chễm chện.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước lên cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất….
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
-> Cảnh thảm hại đáng thương
Cảnh ngoài đê
- Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc.
- Chân dung quan phụ mẫu : uy nghi, chễm chện ngồi, dựa gối xếp, chân duỗi thẳng, để cho người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
- Đồ dùng sinh hoạt : Bát yến hấp đường phèn, trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà,...
- Cử chỉ : Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi.
- Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm
=> Cuộc sống xa hoa, sung sướng, thích hưởng lạc
- Thành phần tham dự : Thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, chánh tổng sở tại.
- Không khí : Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ.
- Thái độ của quan phụ mẫu : "Ngài đang dở ván bài ...ngài cũng thây kệ", "Mặc ! dân chẳng dân thời chớ", "Một nước bài cao...thời thật là phàm ».
=> Quan lại ai nấy đều ăn chơi, đam mê cờ bạc.
Thái độ của tác giả
Mỉa mai châm biếm thái độ quan lại.
Lên án gay gắt thái độ thờ ơ đến tàn nhẫn, vô lương tâm của quan lại phong kiến.
Đồng cảm xót thương trước cảnh nhân dân gặp hoạn nạn bởi thiên tai.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước lên cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
b. Cảnh trong đình
a. Cảnh ngoài đê
- Địa điểm: Trong đình
- Không khí: Nghiêm trang.
Quan phụ mẫu:
+ Tư thế : Ung dung, chễm chện ngồi…
+ Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả,vô trách
nhiệm.
+ Việc làm: Đánh tổ tôm.
Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ?
Không khí trong đình
Quang cảnh ngoài đê
> <
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
b. Cảnh trong đình
a. Cảnh ngoài đê
- Không khí: Nghiêm trang.
Quan phụ mẫu:
+Tư thế: Ung dung, chễm chện ngồi…
+ Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa,vương giả, vô trách nhiệm.
+ Việc làm: Đánh tổ tôm.
=> Tương phản + miêu tả, biểu cảm.
=> Phản ánh sự đối lập giữa thảm cảnh của người dân với cảnh đánh bạc trong đình.
Địa điểm: Trong đình
a. Thiên nhiên
b. Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
- Quan phụ mẫu: điềm nhiên.
Sung sướng
Thắng lớn
Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
=> Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm.
=> Hấp dẫn, khắc họa rõ nét tính cách nhân vật.
3. Cảnh đê vỡ
Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải kiểm tra công tác chống bão
Bộ Trưởng Cao Đức Phát kiểm tra công tác đê điều chống bão lũ
Giá trị …………. của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”.
Giá trị …………. của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
Câu 1: Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
hiện thực
nhân đạo
Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn-
IV: Tổng kết:
Nghệ thuật:
Bằng lời văn cụ thể sinh động, bằng sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp
2. Nội dung :
- Sống chết mặc bay lên án gay gắt tên quan phủ “Lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “ nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.
Những hình thức ngôn ngữ đã được vận
dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây:
x
x
x
x
x
x
x
Hướng dẫn về nhà:
- Đọc truyện, kể tóm tắt, học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 2 phần luyện tập.
Vẽ bản đố tư duy kiến thức bài
Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ ca dao đồng nghĩa với “Sống chết mặc bay”
Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn lập luận giải thích”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: bùi ngọc duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)