Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRU?NG THCS KIM D?NG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Qua bài "Ý nghĩa văn chương" của Hoài Thanh, em hiểu công dụng và nhiệm vụ của văn chương là gì?
Đáp án:
Công dụng văn chương là phản ánh hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có.
Câu hỏi:
Tiết :105-106
S?NG CH?T M?C BAY
PH?M DUY T?N
Phép tương phản là việc tạo ra nh?ng hành động, nh?ng cảnh tượng, nh?ng tính cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng hoặc tư tưởng chính của tác phẩm.
- Phép tang cấp là lần lượt đưa thêm các chi tiết và chi tiết sau phải tang tiến hơn chi tiết trước, qua đó làm rõ thêm bản chất của một sự việc, một hiện tượng muốn nói.
Phạm Duy Tốn
I/ Đ OC - TÌM HI?U CHUNG:
1. Tác gỉa:
Phạm Duy Tốn (1883- 1924) là một trong những người đầu tiên đặt nền móng cho thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam.
2. Tác phẩm:
a) Xuất xứ:
Theo tạp chí Nam Phong số 18 - 1918, trích trong truyện ngắn Nam Phong (tuyển) NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1989.
b) Thể loại:
Truyện ngắn.
d) Bố cục:
c) Chú thích:
SGK / 79.
Tác phẩm khác:
+ Con người Sở Khanh.
+ Nước đời lắm nổi.
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
Bố cục: Ba đoạn.
Đoạn 1: "Gần một giờ đêm .. Khúc đê này hỏng mất."
? Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân.
Đoạn 2: "Ay, lũ con dân . Điếu, mày!"
? Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi "đi hộ đê".
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
? Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào thảm cảnh.
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Phạm Duy Tốn (1883- 1924); là một trong những người đầu tiên đặt nền móng cho thể loại truyện ngăn hiện đai Việt Nam.
2. Tác phẩm:
a) Xuất xứ:
Theo tạp chí Nam Phong số 18 - 1918, trích trong truyện ngắn Nam Phong (tuyển) NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1989.
b) Thể loại:
Truyện ngắn.
d) Bố cục:
c) Chú thích:
SGK / 79.
ba đoạn
S?NG CH?T M?C BAY
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
C?nh quan ph? m?u v cỏc quan l?i dang dỏnh b?c trong dỡnh
C?nh dõn phu dang ch?ng ch?i v?i nu?c lu d? h? dờ
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
THẢO LUẬN
Khi đê có nguy cơ bị vỡ thì cảnh hộ đê của nhân dân diễn
ra như thế nào?
(Gợi ý: thời gian, không gian, tình trạng khúc đê, cảnh hộ đê,
sức người so với thiên nhiên ra sao?)
- Thời gian:
- Tình trạng khúc đê:
Mưa tầm tã trút xuống, dưới sông nước cứ cuồn cuộn bốc lên.
- Không khí, cảnh tượng:
- Không gian:
? nhốn nháo, căng thẳng,
vất vả.
? khắc nghiệt.
Gần một giờ đêm.
Đã thẩm lậu, không khéo thì
đê vỡ mất.
? Tăng cấp + tương phản
+ Tiếng trống, tiếng ốc thổi, tiếng người xao xác gọi nhau.
tầm tã
xao xác
+ Kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đào đất, vác tre nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy, lướt thướt như chuột lột.
bì bõm
lướt thướt
cuồn cuộn
? nguy cấp.
? Tăng cấp, liệt kê, từ láy
? Sự bất lực của sức người trước sức trời; sự yếu kém của thế đê trước thế nước.
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
Bằng nghệ thuật tương phản kết hợp với tăng cấp, liệt kê, thể hiện cảnh nhân dân hộ đê vất vả, căng thẳng ? thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của người dân.
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
Ñoàng caûm,ï lo laéng cho tình theá cuûa ngöôøi daân trong thaûm hoaï thieân tai.
Thái độ của tác giả:
"Tình cảnh trông thật là thảm", "Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất."
? kiểu câu cảm thán.
A. Liệt kê và tăng cấp.
B. Tương phản, tăng cấp và liệt kê.
C. So sánh và tương phản.
D. Tăng cấp và so sánh.
Câu 1: KI?M TRA BI CU
Tác giả đã vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật cảnh tượng nhân dân hộ đê?
A. Nhân dân chuẩn bị dụng cụ để hộ đê.
B. Quan lại cùng với nhân dân đang hộ đê.
C. Nhân dân vật lộn căng thẳng, vất vả trước nguy cơ đê vỡ.
D. Nhân dân đang tháo chạy vì đê sắp vỡ.
Câu 2:
Dòng nào thể hiện đúng nhất cảnh tượng nhân dân đang hộ đê?
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105 -106 S?NG CH?T M?C BAY
2/C?nh trong dình:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
2/C?nh trong dình:
+ Địa điểm:Đình cao,vững chãi
+ Quang cảnh: Tĩnh mịch, trang
nghiêm, nhàn nhã
-Sống cách biệt với đám dân phu
- Dáng ngồi oai vệ, nói năng hách dịch
- Có người hầu kẻ hạ
- Đam mê tổ tôm quên cả việc quan
-> Tàn bạo, vô trách nhiệm.
Sự đối lập giữa cảnh hộ đê của
dân phu và cảnh trong đình.
3/ Cảnh đê vỡ:
- Khi quan ù to
><
Khắp mọi nơi miền đó nước lênh láng, nhà cửa trôi,người sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn.
3/ Cảnh đê vỡ:
- Khi quan ù to
><
Khắp mọi nơi miền đó nước lênh láng, nhà cửa trôi,người sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn.
=>Cảnh lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và sự vô trách nhiệm của quan phụ mẫu.
THẢO LUẬN:
? Em có nhận xét gì về hai hình ảnh này? Em hiểu quan phụ mẫu là gì? Vậy các quan phụ mẫu đã làm đúng với tên gọi của mình chưa?
Phạm Duy Tốn
I / ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG :
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1 Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
2/Cảnh trong đình:
3/ Cảnh đê vỡ:
III/ T?NG K?T:
1. Giá trị nghệ thuật:
- Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp, ngôn ngữ sinh động.
2. Nội dung:
a/ Giá trị hiện thực:
- Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại trong xã hội phong kiến trước cách mạng tháng 8.
b/ Giá trị nhân đạo:
- Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và lên án thái độ vô trach nhiệm của bọn cầm quyền.
Phạm Duy Tốn
I / ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG :
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1 Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
2/Cảnh trong đình:
3/ Cảnh đê vỡ:
III/ T?NG K?T:
Ghi nhớ: Sgk/83
IV/ LUY?N T?P:
1/ Hãy đánh dấu (+) vào cột có, dấu (-) vào cột không trong bảng sau:
+
+
+
+
+
+
_
IV/ LUY?N T?P:
DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm bài tập 2/ 83
Chuẩn bị bài mới: Những trò lố hay là Va- Ren và Phan Bội Châu
KIỂM TRA BÀI CŨ
Qua bài "Ý nghĩa văn chương" của Hoài Thanh, em hiểu công dụng và nhiệm vụ của văn chương là gì?
Đáp án:
Công dụng văn chương là phản ánh hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có.
Câu hỏi:
Tiết :105-106
S?NG CH?T M?C BAY
PH?M DUY T?N
Phép tương phản là việc tạo ra nh?ng hành động, nh?ng cảnh tượng, nh?ng tính cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng hoặc tư tưởng chính của tác phẩm.
- Phép tang cấp là lần lượt đưa thêm các chi tiết và chi tiết sau phải tang tiến hơn chi tiết trước, qua đó làm rõ thêm bản chất của một sự việc, một hiện tượng muốn nói.
Phạm Duy Tốn
I/ Đ OC - TÌM HI?U CHUNG:
1. Tác gỉa:
Phạm Duy Tốn (1883- 1924) là một trong những người đầu tiên đặt nền móng cho thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam.
2. Tác phẩm:
a) Xuất xứ:
Theo tạp chí Nam Phong số 18 - 1918, trích trong truyện ngắn Nam Phong (tuyển) NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1989.
b) Thể loại:
Truyện ngắn.
d) Bố cục:
c) Chú thích:
SGK / 79.
Tác phẩm khác:
+ Con người Sở Khanh.
+ Nước đời lắm nổi.
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
Bố cục: Ba đoạn.
Đoạn 1: "Gần một giờ đêm .. Khúc đê này hỏng mất."
? Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân.
Đoạn 2: "Ay, lũ con dân . Điếu, mày!"
? Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi "đi hộ đê".
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
? Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào thảm cảnh.
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Phạm Duy Tốn (1883- 1924); là một trong những người đầu tiên đặt nền móng cho thể loại truyện ngăn hiện đai Việt Nam.
2. Tác phẩm:
a) Xuất xứ:
Theo tạp chí Nam Phong số 18 - 1918, trích trong truyện ngắn Nam Phong (tuyển) NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1989.
b) Thể loại:
Truyện ngắn.
d) Bố cục:
c) Chú thích:
SGK / 79.
ba đoạn
S?NG CH?T M?C BAY
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
C?nh quan ph? m?u v cỏc quan l?i dang dỏnh b?c trong dỡnh
C?nh dõn phu dang ch?ng ch?i v?i nu?c lu d? h? dờ
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
THẢO LUẬN
Khi đê có nguy cơ bị vỡ thì cảnh hộ đê của nhân dân diễn
ra như thế nào?
(Gợi ý: thời gian, không gian, tình trạng khúc đê, cảnh hộ đê,
sức người so với thiên nhiên ra sao?)
- Thời gian:
- Tình trạng khúc đê:
Mưa tầm tã trút xuống, dưới sông nước cứ cuồn cuộn bốc lên.
- Không khí, cảnh tượng:
- Không gian:
? nhốn nháo, căng thẳng,
vất vả.
? khắc nghiệt.
Gần một giờ đêm.
Đã thẩm lậu, không khéo thì
đê vỡ mất.
? Tăng cấp + tương phản
+ Tiếng trống, tiếng ốc thổi, tiếng người xao xác gọi nhau.
tầm tã
xao xác
+ Kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đào đất, vác tre nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy, lướt thướt như chuột lột.
bì bõm
lướt thướt
cuồn cuộn
? nguy cấp.
? Tăng cấp, liệt kê, từ láy
? Sự bất lực của sức người trước sức trời; sự yếu kém của thế đê trước thế nước.
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
Bằng nghệ thuật tương phản kết hợp với tăng cấp, liệt kê, thể hiện cảnh nhân dân hộ đê vất vả, căng thẳng ? thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của người dân.
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
Ñoàng caûm,ï lo laéng cho tình theá cuûa ngöôøi daân trong thaûm hoaï thieân tai.
Thái độ của tác giả:
"Tình cảnh trông thật là thảm", "Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất."
? kiểu câu cảm thán.
A. Liệt kê và tăng cấp.
B. Tương phản, tăng cấp và liệt kê.
C. So sánh và tương phản.
D. Tăng cấp và so sánh.
Câu 1: KI?M TRA BI CU
Tác giả đã vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật cảnh tượng nhân dân hộ đê?
A. Nhân dân chuẩn bị dụng cụ để hộ đê.
B. Quan lại cùng với nhân dân đang hộ đê.
C. Nhân dân vật lộn căng thẳng, vất vả trước nguy cơ đê vỡ.
D. Nhân dân đang tháo chạy vì đê sắp vỡ.
Câu 2:
Dòng nào thể hiện đúng nhất cảnh tượng nhân dân đang hộ đê?
Phạm Duy Tốn
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
II/ ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105 -106 S?NG CH?T M?C BAY
2/C?nh trong dình:
1) Cảnh nhân dân hộ đê:
2/C?nh trong dình:
+ Địa điểm:Đình cao,vững chãi
+ Quang cảnh: Tĩnh mịch, trang
nghiêm, nhàn nhã
-Sống cách biệt với đám dân phu
- Dáng ngồi oai vệ, nói năng hách dịch
- Có người hầu kẻ hạ
- Đam mê tổ tôm quên cả việc quan
-> Tàn bạo, vô trách nhiệm.
Sự đối lập giữa cảnh hộ đê của
dân phu và cảnh trong đình.
3/ Cảnh đê vỡ:
- Khi quan ù to
><
Khắp mọi nơi miền đó nước lênh láng, nhà cửa trôi,người sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn.
3/ Cảnh đê vỡ:
- Khi quan ù to
><
Khắp mọi nơi miền đó nước lênh láng, nhà cửa trôi,người sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn.
=>Cảnh lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và sự vô trách nhiệm của quan phụ mẫu.
THẢO LUẬN:
? Em có nhận xét gì về hai hình ảnh này? Em hiểu quan phụ mẫu là gì? Vậy các quan phụ mẫu đã làm đúng với tên gọi của mình chưa?
Phạm Duy Tốn
I / ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG :
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1 Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
2/Cảnh trong đình:
3/ Cảnh đê vỡ:
III/ T?NG K?T:
1. Giá trị nghệ thuật:
- Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp, ngôn ngữ sinh động.
2. Nội dung:
a/ Giá trị hiện thực:
- Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại trong xã hội phong kiến trước cách mạng tháng 8.
b/ Giá trị nhân đạo:
- Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và lên án thái độ vô trach nhiệm của bọn cầm quyền.
Phạm Duy Tốn
I / ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG :
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1 Cảnh nhân dân hộ đê:
T 105-106 S?NG CH?T M?C BAY
2/Cảnh trong đình:
3/ Cảnh đê vỡ:
III/ T?NG K?T:
Ghi nhớ: Sgk/83
IV/ LUY?N T?P:
1/ Hãy đánh dấu (+) vào cột có, dấu (-) vào cột không trong bảng sau:
+
+
+
+
+
+
_
IV/ LUY?N T?P:
DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm bài tập 2/ 83
Chuẩn bị bài mới: Những trò lố hay là Va- Ren và Phan Bội Châu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)