Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Đường |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Hoài Thanh đã khẳng định điều gì qua bài ý nghĩa văn chương?
SỐNG CHẾT MẶC BAY
I. Giới thiệu chung:
Tác giả:
Phạm Duy Tốn là nhà văn lớp đầu về truyện ngắn hiện đại của Việt Nam
2. Tác phẩm
- Giôùi thieäu vaøi neùt veà taùc giaû?
Nêu xuất xứ của tác phẩm?
II. Đọc-Hiểu văn bản:
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
2.Tìm hiểu văn bản
a. Thể loại:Truyện ngắn hiện đại
b Bố cục
Nêu nét chính về thể loại?
truyện ngắn hiện đại:
xuất hiện muộn,
viết bằng văn xuôi Tiếng Việt,
thiên về kể chuyện,
cốt truyện phức tạp.
Truyện chia làm mấy đoạn,
nêu nội dung từng đoạn?
+ Đoạn 1: Đầu ? khúc đê này hỏng
mất: nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của dân
+ Đoạn 2: Ấy, lũ con dân . Điếu, mày!:
cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm
trong khi "đi hộ đê"
+ Đoạn 3: Phần còn lai:
cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào cảnh thảm sầu
Chia làm 3 đoạn:
c. phân tích
c.1. Cảnh dân hộ đê
Vào :1h đêm
Không gian:
Mưa như trút
Nước lên to
Mưa tầm tã
Nước cuồn cuộn
-> Đê núng thế
trăm nghìn người
-bì bõm dưới bùn
- xao xác gọi nhau
- trống đánh
ốc thổi vô hồi
NHĨM 1,2
? Nhân dân hộ đê vào thời
gian nào?
? Không gian được tác giả
miêu tả như thế nào?
NHĨM 3,4
?Trong tình thế đó cảnh nhân
dân hộ đê ra sao?
? Cách miêu tả này có ý
nghĩa gì?
? Qua cảnh này em có nhận
xét gì?
-> Tương phản, tăng cấp
thiên tai đang từng lúc giáng tai họa
xuống đầu nhân dân đang chống chọi
với thiên nhiên để cứu con đê.
c.2. Cảnh trong đình
+ Cảnh trong đình:
- Địa điểm: Trong đình vững chãi, đê
vỡ cũng không sao.
Không khí, quang cảnh: tĩnh mịch,
trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga.
+ Quan phụ mẫu
Đồ dùng: bát yến hấp đường phèn,
tráp đồi mồi đầy trầu vàng, cau đậu , r? tía, ?ng thu?c, d?ng h? vng, dao chuơi ng, ?ng vơi ch?m, ngốy tai, tam bơng, qu?n bt....
-> cuộc sống quý phái
Dáng ngồi, cách nói: quan ngồi trên,
nha ngồi dưới, người nhà lính lệ
khoanh tay sắp hàng
?. Cảnh trong đình được miêu
tả như thế nào?
-> về địa điểm
-> về quang cảnh, không khí
?.Tìm nhöõng chi tieát taû ñoà duøng
cuûa quan phuï maãu?
? . dáng ngồi và cách nói của
quan phụ mẫu như thế nào?
- thái độ: thời ông cách cổ, thời ông bỏ tù
-> đổ trách nhiệm
- Sự đam mê tổ tôm: đê vỡ mặc đê, nước sông không bằng nước bài cao thấp
- Niềm vui phi nhân tính của tên quan khi "Ù ! Thông tôm, chi chi nảy"
?. Khi đê vỡ thái độ của quan
phủ như thế nào?
?.Tìm những chi tiết trái ngược
với cảnh nhân dân trên đê
? Em có nhận xét gì về niềm
đam mê và vui thú của quan
Thảo luận:
Chỉ ra sự tăng cấp trong cảnh
hộ đê, trong cảnh đam mê bài bạc của tên quan phủ?
? Nghệ thuật tương phản, tăng tiến.
Quan phụ mẫu đã hiện nguyên hình
là một kẻ bất nhân, lòng lang dạ thú,
không hề biết động tâm trướcsố phận
bi thảm của người dân.
Sự tăng cấp trong cảnh hộ đê
Miêu tả mức độ của trời mưa:
- Độ nước sông dâng cao
- Cảnh trời mưa mỗi lúc một tăng.
Mức nước sông mỗi lúc một dâng cao.
- Dưới sông thì nước cứ cuồn cuộn bốc lên.
- Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ
- Sức người mỗi lúc một yếu
Nguy cơ vỡ đê mỗi lúc một đến gần và cuối cùng đã đến.
Phép tăng cấp trongg miêu tả độ đam mê tổ tôm của tên quan.
Mê bạc do không thấy cảnh hộ đê đã đành nhưng trước sân đình,
mưa đổ xuống mỗi lúc một tăng mà coi như không biết gì thì độ mê quá lớn.->Đến khi đê vỡ vẫn thờ ơ,-> quát bọn tay chân rồi tiếp tục đánh đến khi "Ù! Thông tôm, chi chi nảy" trong niềm vui cực độ nhưng phi nhân tính
? Phép tăng cấp làm rõ tâm lí, tính cách nhân vật.
Hãy phát biểu chung về giá trị hiện thực,
nhân đạo và giá trị nghệ thuật của truyện?
* Giá trị hiện thực:
Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống của nhân dân với quan lại.
*Giá trị nhân đạo:
Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền.
* Giá trị nghệ thuật:
Kết hợp thành công 2 phép tương phản - tăng cấp, có trình độ ngôn ngữ sinh động, thể hiện cá tính nhân vật. Câu văn sáng gọn, sinh động.
Luyện tập:
Bài 1
Bài 2:
Qua ngôn ngữ đối thoại (Chủ yếu ở trang 77 và 78)
ta có thể thấy tính cách của nhân vật quan phủ rất hách dịch,
rất thản nhiên với việc đê vỡ: rất chăm chú quan tâm tới ván
bài mà hắn biết chắc là sẽ ăn bởi đám thuộc hạ để cho quan ăn.
Ngôn ngữ là hành động lời nói có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc bộc lộ tính cách của nhân vật.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài
Soạn bài mới: cách làm bài văn lập luận giải thích
Hoài Thanh đã khẳng định điều gì qua bài ý nghĩa văn chương?
SỐNG CHẾT MẶC BAY
I. Giới thiệu chung:
Tác giả:
Phạm Duy Tốn là nhà văn lớp đầu về truyện ngắn hiện đại của Việt Nam
2. Tác phẩm
- Giôùi thieäu vaøi neùt veà taùc giaû?
Nêu xuất xứ của tác phẩm?
II. Đọc-Hiểu văn bản:
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
2.Tìm hiểu văn bản
a. Thể loại:Truyện ngắn hiện đại
b Bố cục
Nêu nét chính về thể loại?
truyện ngắn hiện đại:
xuất hiện muộn,
viết bằng văn xuôi Tiếng Việt,
thiên về kể chuyện,
cốt truyện phức tạp.
Truyện chia làm mấy đoạn,
nêu nội dung từng đoạn?
+ Đoạn 1: Đầu ? khúc đê này hỏng
mất: nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của dân
+ Đoạn 2: Ấy, lũ con dân . Điếu, mày!:
cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm
trong khi "đi hộ đê"
+ Đoạn 3: Phần còn lai:
cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào cảnh thảm sầu
Chia làm 3 đoạn:
c. phân tích
c.1. Cảnh dân hộ đê
Vào :1h đêm
Không gian:
Mưa như trút
Nước lên to
Mưa tầm tã
Nước cuồn cuộn
-> Đê núng thế
trăm nghìn người
-bì bõm dưới bùn
- xao xác gọi nhau
- trống đánh
ốc thổi vô hồi
NHĨM 1,2
? Nhân dân hộ đê vào thời
gian nào?
? Không gian được tác giả
miêu tả như thế nào?
NHĨM 3,4
?Trong tình thế đó cảnh nhân
dân hộ đê ra sao?
? Cách miêu tả này có ý
nghĩa gì?
? Qua cảnh này em có nhận
xét gì?
-> Tương phản, tăng cấp
thiên tai đang từng lúc giáng tai họa
xuống đầu nhân dân đang chống chọi
với thiên nhiên để cứu con đê.
c.2. Cảnh trong đình
+ Cảnh trong đình:
- Địa điểm: Trong đình vững chãi, đê
vỡ cũng không sao.
Không khí, quang cảnh: tĩnh mịch,
trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga.
+ Quan phụ mẫu
Đồ dùng: bát yến hấp đường phèn,
tráp đồi mồi đầy trầu vàng, cau đậu , r? tía, ?ng thu?c, d?ng h? vng, dao chuơi ng, ?ng vơi ch?m, ngốy tai, tam bơng, qu?n bt....
-> cuộc sống quý phái
Dáng ngồi, cách nói: quan ngồi trên,
nha ngồi dưới, người nhà lính lệ
khoanh tay sắp hàng
?. Cảnh trong đình được miêu
tả như thế nào?
-> về địa điểm
-> về quang cảnh, không khí
?.Tìm nhöõng chi tieát taû ñoà duøng
cuûa quan phuï maãu?
? . dáng ngồi và cách nói của
quan phụ mẫu như thế nào?
- thái độ: thời ông cách cổ, thời ông bỏ tù
-> đổ trách nhiệm
- Sự đam mê tổ tôm: đê vỡ mặc đê, nước sông không bằng nước bài cao thấp
- Niềm vui phi nhân tính của tên quan khi "Ù ! Thông tôm, chi chi nảy"
?. Khi đê vỡ thái độ của quan
phủ như thế nào?
?.Tìm những chi tiết trái ngược
với cảnh nhân dân trên đê
? Em có nhận xét gì về niềm
đam mê và vui thú của quan
Thảo luận:
Chỉ ra sự tăng cấp trong cảnh
hộ đê, trong cảnh đam mê bài bạc của tên quan phủ?
? Nghệ thuật tương phản, tăng tiến.
Quan phụ mẫu đã hiện nguyên hình
là một kẻ bất nhân, lòng lang dạ thú,
không hề biết động tâm trướcsố phận
bi thảm của người dân.
Sự tăng cấp trong cảnh hộ đê
Miêu tả mức độ của trời mưa:
- Độ nước sông dâng cao
- Cảnh trời mưa mỗi lúc một tăng.
Mức nước sông mỗi lúc một dâng cao.
- Dưới sông thì nước cứ cuồn cuộn bốc lên.
- Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ
- Sức người mỗi lúc một yếu
Nguy cơ vỡ đê mỗi lúc một đến gần và cuối cùng đã đến.
Phép tăng cấp trongg miêu tả độ đam mê tổ tôm của tên quan.
Mê bạc do không thấy cảnh hộ đê đã đành nhưng trước sân đình,
mưa đổ xuống mỗi lúc một tăng mà coi như không biết gì thì độ mê quá lớn.->Đến khi đê vỡ vẫn thờ ơ,-> quát bọn tay chân rồi tiếp tục đánh đến khi "Ù! Thông tôm, chi chi nảy" trong niềm vui cực độ nhưng phi nhân tính
? Phép tăng cấp làm rõ tâm lí, tính cách nhân vật.
Hãy phát biểu chung về giá trị hiện thực,
nhân đạo và giá trị nghệ thuật của truyện?
* Giá trị hiện thực:
Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống của nhân dân với quan lại.
*Giá trị nhân đạo:
Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền.
* Giá trị nghệ thuật:
Kết hợp thành công 2 phép tương phản - tăng cấp, có trình độ ngôn ngữ sinh động, thể hiện cá tính nhân vật. Câu văn sáng gọn, sinh động.
Luyện tập:
Bài 1
Bài 2:
Qua ngôn ngữ đối thoại (Chủ yếu ở trang 77 và 78)
ta có thể thấy tính cách của nhân vật quan phủ rất hách dịch,
rất thản nhiên với việc đê vỡ: rất chăm chú quan tâm tới ván
bài mà hắn biết chắc là sẽ ăn bởi đám thuộc hạ để cho quan ăn.
Ngôn ngữ là hành động lời nói có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc bộc lộ tính cách của nhân vật.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài
Soạn bài mới: cách làm bài văn lập luận giải thích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hải Đường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)