Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi Đào Thị Loan |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Cảnh hộ đê của người dân diễn ra như thế nào?
Không khí khẩn trương, nguy cấp. Thiên tai đang từng lúc đe doạ tính mạng con người.
Sự bất lực của sức người trước sức trời. Sự yếu kếm của thế đê trước thế nước.
Ngữ văn. Tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
a. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ.
a1. Cảnh trên đê.
a2. Cảnh trong đình
+ Cảnh trong đình:
- Địa điểm: Trong đình vững chãi, đê
vỡ cũng không sao.
Không khí, quang cảnh: tĩnh mịch,
trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga.
+ Quan phụ mẫu
Đồ dùng: bát yến hấp đường phèn,
tráp đồi mồi đầy trầu vàng, cau đậu , r? tía, ?ng thu?c, d?ng h? vng, dao chuơi ng, ?ng vơi ch?m, ngốy tai, tam bơng, qu?n bt....
-> cuộc sống sang tr?ng, d? d?y
? Cảnh trong đình được miêu
tả như thế nào?
-> về địa điểm
-> về quang cảnh, không khí
?Tìm nhöõng chi tieát taû ñoà duøng
cuûa quan phuï maãu?
? Thái độ của quan trước cảnh đê sắp vỡ?
Ngữ văn tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
* Thái độ: Thờ ơ, vô trách nhiệm
- Giọng điệu: Mỉa mai, phê phán
a. Cảnh trên đê và cảnh trong đình trước khi đê vỡ
Ngữ văn tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
Thời gian: Gần một giờ đêm, trời mưa tầm tã
- Khúc đê thẩm lậu có nguy cơ sắp vỡ - Ngôi đình vững chãi, đê vỡ cũng không sao.
- Đèn sáng trưng, lính tráng, nha lại đi lại rộn ràng.
- Hàng trăm nghìn người bì bõm, lướt thướt
- Quan phụ mẫu ngồi uy nghi,kẻ hầu người hạ.
- Kẻ cuốc, người thuổng …
- Quản bút, tăm bông, ngoáy tai, trầu vàng, cau đậu, bát yến hấp đường phèn …
- Chống chọi với mưa gió để cứu đê.
Rung đùi, vuốt râu, mắt chăm chăm nhìn đĩa nọc
- Mệt mỏi, nhếch nhác, chen chúc, thảm thương.
- Nhàn nhã, đường bệ, phong thái ung dung.
- Khẩn trương, căng thẳng.
-Trang nghiêm, tĩnh mịch, lúc mau, lúc khoan.
- Nghệ thuật: Tả thực sinh động, từ ngữ gợi cảm xúc
- Tả diện mạo, cử chỉ, dáng điệu.
- Tình thế nguy kịch, thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của con người.
- Thói ăn chơi sa đoạ, vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền.
? Khái quát nội dung phần a
Ngữ văn. Tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
a. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ.
- Nghệ thuật: Tương phản, đối lập, ngôn ngữ giàu kịch tính.
- Làm nổi bật sự vô trách nhiệm của tên quan phụ mẫu ở những mức độ khác nhau.
- Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của nhân dân và bộc lộ thái độ xót thương, mỉa mai, phê phán của tác giả.
b. Cảnh đê vỡ.
Ngữ văn. Tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
a. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ.
b. Cảnh đê vỡ.
Đỏ mặt tía tai quát: Bỏ tù cách cổ chúng mày … -> Rũ bỏ trách nhiệm, đổ trách nhiệm cho người khác.
Hớt hải, nói không ra lời.
Quan: Sang trọng, sạch sẽ
- Dân phu: Lấm láp, bẩn thỉu
Ung dung, nhàn nhã
Tất tả, vội vàng
- Nghệ thuật tương phản: Khắc hoạ sự tàn nhẫn, vô lương tâm của quan phụ mẫu. Tố cáo bọn quan lại có quyền thờ ơ, vô trách nhiệm với tính mạng của nhân dân.
+ Ngôn ngữ miêu tả kết hợp với biểu cảm
Tác giả đã kết hợp những phương thức biểu đạt nào trong đoạn văn?
Gợi tả cảnh tượng thương cảm do đê vỡ và bày tỏ lòng thương cảm với số phận người dân.
- Quan ù ván bài to trong niềm vui sướng cực độ. -> niềm vui phi nhân tính
- Đê vỡ: Nước tràn lênh láng ….tình cảnh sầu thảm kể sao cho xiết
- Bất bình, căm phẫn, tố cáo sự vô nhân đạo của quan cha mẹ dân
Hãy phát biểu chung về giá trị hiện thực, gi tr?
nhân đạo và giá trị nghệ thuật của truyện?
* Giá trị hiện thực:
Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống của nhân dân với quan lại.
*Giá trị nhân đạo:
Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền.
* Giá trị nghệ thuật:
Kết hợp thành công bi?n php d?i l?p v phép tương phản - tăng cấp, ngôn ngữ sinh động, thể hiện r cá tính nhân vật. Câu văn ng?n gọn, sinh động.
Ngữ văn. Tiết 110.
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
II. Đọc – hiểu văn bản
4. Phân tích:
5. Tổng kết:
Ghi nhớ: sgk/83
III. Luyện tập:
Bài 1
Luyện tập:
Bài 1
Bài 2:
Nh?n xt v? tính cch c?a nhn v?t quan ph? m?u qua ngôn ngữ đối thoại (Chủ yếu ở trang 77 và 78)
- Ngơn ng?: V?a hch d?ch, qut n?t, de do?, v?a vui v?, m?i choi, gi?c gi thu?c h? b?ng nh?ng cu d?c bi?t ng?n, c?c.
- Tính cách: Tàn nhẫn, thờ ơ, vô trách nhiệm, ham chơi bời cờ bạc, lối sống xa hoa, kiểu cách.
Em giải thích như thế nào về nhan để truyện: Sống chết mặc bay?
A. Là một vế của thành ngữ: Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
B. Dùng để chỉ thái độ của quan phủ trước cuộc sống của nha lại .
C. Dùng để chỉ thái độ vô trách nhiệm của giai cấp thống trị trước cuộc sống khốn cùng của người dân trong thời điểm đó.
D. Dùng để chỉ thái độ của quan phủ trước cuộc sống của người dân quê.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bi t?p ph?n luy?n t?p.
Soạn bài mới: Ca Hu? trn sơng Huong.
? Cảnh hộ đê của người dân diễn ra như thế nào?
Không khí khẩn trương, nguy cấp. Thiên tai đang từng lúc đe doạ tính mạng con người.
Sự bất lực của sức người trước sức trời. Sự yếu kếm của thế đê trước thế nước.
Ngữ văn. Tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
a. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ.
a1. Cảnh trên đê.
a2. Cảnh trong đình
+ Cảnh trong đình:
- Địa điểm: Trong đình vững chãi, đê
vỡ cũng không sao.
Không khí, quang cảnh: tĩnh mịch,
trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga.
+ Quan phụ mẫu
Đồ dùng: bát yến hấp đường phèn,
tráp đồi mồi đầy trầu vàng, cau đậu , r? tía, ?ng thu?c, d?ng h? vng, dao chuơi ng, ?ng vơi ch?m, ngốy tai, tam bơng, qu?n bt....
-> cuộc sống sang tr?ng, d? d?y
? Cảnh trong đình được miêu
tả như thế nào?
-> về địa điểm
-> về quang cảnh, không khí
?Tìm nhöõng chi tieát taû ñoà duøng
cuûa quan phuï maãu?
? Thái độ của quan trước cảnh đê sắp vỡ?
Ngữ văn tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
* Thái độ: Thờ ơ, vô trách nhiệm
- Giọng điệu: Mỉa mai, phê phán
a. Cảnh trên đê và cảnh trong đình trước khi đê vỡ
Ngữ văn tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
Thời gian: Gần một giờ đêm, trời mưa tầm tã
- Khúc đê thẩm lậu có nguy cơ sắp vỡ - Ngôi đình vững chãi, đê vỡ cũng không sao.
- Đèn sáng trưng, lính tráng, nha lại đi lại rộn ràng.
- Hàng trăm nghìn người bì bõm, lướt thướt
- Quan phụ mẫu ngồi uy nghi,kẻ hầu người hạ.
- Kẻ cuốc, người thuổng …
- Quản bút, tăm bông, ngoáy tai, trầu vàng, cau đậu, bát yến hấp đường phèn …
- Chống chọi với mưa gió để cứu đê.
Rung đùi, vuốt râu, mắt chăm chăm nhìn đĩa nọc
- Mệt mỏi, nhếch nhác, chen chúc, thảm thương.
- Nhàn nhã, đường bệ, phong thái ung dung.
- Khẩn trương, căng thẳng.
-Trang nghiêm, tĩnh mịch, lúc mau, lúc khoan.
- Nghệ thuật: Tả thực sinh động, từ ngữ gợi cảm xúc
- Tả diện mạo, cử chỉ, dáng điệu.
- Tình thế nguy kịch, thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của con người.
- Thói ăn chơi sa đoạ, vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền.
? Khái quát nội dung phần a
Ngữ văn. Tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
a. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ.
- Nghệ thuật: Tương phản, đối lập, ngôn ngữ giàu kịch tính.
- Làm nổi bật sự vô trách nhiệm của tên quan phụ mẫu ở những mức độ khác nhau.
- Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của nhân dân và bộc lộ thái độ xót thương, mỉa mai, phê phán của tác giả.
b. Cảnh đê vỡ.
Ngữ văn. Tiết 110
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
a. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ.
b. Cảnh đê vỡ.
Đỏ mặt tía tai quát: Bỏ tù cách cổ chúng mày … -> Rũ bỏ trách nhiệm, đổ trách nhiệm cho người khác.
Hớt hải, nói không ra lời.
Quan: Sang trọng, sạch sẽ
- Dân phu: Lấm láp, bẩn thỉu
Ung dung, nhàn nhã
Tất tả, vội vàng
- Nghệ thuật tương phản: Khắc hoạ sự tàn nhẫn, vô lương tâm của quan phụ mẫu. Tố cáo bọn quan lại có quyền thờ ơ, vô trách nhiệm với tính mạng của nhân dân.
+ Ngôn ngữ miêu tả kết hợp với biểu cảm
Tác giả đã kết hợp những phương thức biểu đạt nào trong đoạn văn?
Gợi tả cảnh tượng thương cảm do đê vỡ và bày tỏ lòng thương cảm với số phận người dân.
- Quan ù ván bài to trong niềm vui sướng cực độ. -> niềm vui phi nhân tính
- Đê vỡ: Nước tràn lênh láng ….tình cảnh sầu thảm kể sao cho xiết
- Bất bình, căm phẫn, tố cáo sự vô nhân đạo của quan cha mẹ dân
Hãy phát biểu chung về giá trị hiện thực, gi tr?
nhân đạo và giá trị nghệ thuật của truyện?
* Giá trị hiện thực:
Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống của nhân dân với quan lại.
*Giá trị nhân đạo:
Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền.
* Giá trị nghệ thuật:
Kết hợp thành công bi?n php d?i l?p v phép tương phản - tăng cấp, ngôn ngữ sinh động, thể hiện r cá tính nhân vật. Câu văn ng?n gọn, sinh động.
Ngữ văn. Tiết 110.
Văn bản
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Phạm Duy Tốn
II. Đọc – hiểu văn bản
4. Phân tích:
5. Tổng kết:
Ghi nhớ: sgk/83
III. Luyện tập:
Bài 1
Luyện tập:
Bài 1
Bài 2:
Nh?n xt v? tính cch c?a nhn v?t quan ph? m?u qua ngôn ngữ đối thoại (Chủ yếu ở trang 77 và 78)
- Ngơn ng?: V?a hch d?ch, qut n?t, de do?, v?a vui v?, m?i choi, gi?c gi thu?c h? b?ng nh?ng cu d?c bi?t ng?n, c?c.
- Tính cách: Tàn nhẫn, thờ ơ, vô trách nhiệm, ham chơi bời cờ bạc, lối sống xa hoa, kiểu cách.
Em giải thích như thế nào về nhan để truyện: Sống chết mặc bay?
A. Là một vế của thành ngữ: Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi.
B. Dùng để chỉ thái độ của quan phủ trước cuộc sống của nha lại .
C. Dùng để chỉ thái độ vô trách nhiệm của giai cấp thống trị trước cuộc sống khốn cùng của người dân trong thời điểm đó.
D. Dùng để chỉ thái độ của quan phủ trước cuộc sống của người dân quê.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bi t?p ph?n luy?n t?p.
Soạn bài mới: Ca Hu? trn sơng Huong.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)