Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi Ngô Thị Nga |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Sống chết mặc bay
1. Hóy k? tờn cỏc van b?n ngh? lu?n dó h?c?
Tinh thần yêu nước của nhân ta. ( Hồ Chí Minh)
Sự giàu đẹp của tiếng Việt. ( Đặng Thai Mai)
Đức tính giản dị của Bác Hồ. ( Phạm Văn Đồng)
Ý nghĩa văn chương. ( Hoài Thanh)
a. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta.
b. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
c. Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối sống, trong lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác.
2. Em hãy cho biết luận điểm chính của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân ta là câu nào trong các câu sau đây?
Kiểm
tra
bài
cũ
53
:
53
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Phạm Duy Tốn (1883 – 1924) quê Hà Tây
( nay là Hà Nội)
- Là một trong số những nhà văn đầu tiên có
thành tựu về truyện ngắn hiện đại.
2.Tác phẩm :
- Đăng báo Nam Phong số 18 tháng12 năm1918.
- Thể hiện sâu sắc giá trị hiện thực và nhân đạo.
- Là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại
Việt Nam.
Nhà văn Phạm Duy Tốn
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
2. Tác phẩm
II. đọc hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích:
Dân làng X, phủ X đang phải đối mặt với nguy cơ đê vỡ. Họ đang cố gắng hết sức để cứu con đê, bảo toàn tính mạng và cuộc sống của mình. Trong khi ấy, trong đình cao mà vững chãi, những người có trách nhiệm hộ đê là quan phủ và các chức sắc đang ăn chơi, hưởng lạc, say mê ván bài tổ tôm, lãng quên đám con dân đang cực khổ trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. Và đúng lúc quan sung sướng vì ù ván bài to nhất cũng là lúc đê vỡ, dân chúng lâm vào cảnh “màn trời chiếu đất”, xiết bao thảm sầu.
Tiết 107-108: Văn bản Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích:
Cho các từ sau: Quan phụ mẫu, dân phu, nha lại, cừ. Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống :
+ …………: Từ chỉ các công chức làm việc trong cửa quan ngày trước.
+ ………………..: Quan dưới thời phong kiến và thuộc Pháp (có quan niệm coi quan như cha mẹ).
+ .........: Dùng những tấm ván hoặc tấm phên đan và đóng cọc đỡ để ngăn đê vỡ, nước tràn.
+ …...........: Người dân bị bắt đi làm các công việc công ích trong xã hội cũ.
Nha lại
Quan phụ mẫu
Cừ
Dân phu
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích
2. Bố cục:
+ Phần 1: Từ đầu đến “Khúc đê này hỏng mất ” : Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân.
+ Phần 2: Tiếp đến “Điếu mày ” : Quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm khi đi hộ đê.
+ Phần 3: Còn lại : Đê vỡ, nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu.
3 phần
Cảnh ngoài đê
Cảnh trong đình
> <
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê.
Hình ảnh thiên nhiên, con đê
Hình ảnh dân phu hộ đê
-Mua t?m tó, mua v?n t?m tó trỳt xu?ng. - Nu?c sụng lờn to, v?n cu?n cu?n b?c lờn.
- Đê núng thế, thẩm lậu, không khéo
thì vỡ mất, không cự lại thế nước, khúc đê này hỏng mất.
=> Nhốn nháo, hỗn loạn, không khí khẩn trương, căng thẳng, vất vả cực độ.
Thiên tai giáng xuống mỗi lúc một dữ dằn, đe doạ nghiêm trọng cuộc
sống của người dân. Họ bất lực trước thiên nhiên, tai hoạ sắp ập xuống.
Hng tram nghỡn, t? chi?u d?n gi? h?t s?c gi? gỡn.
- K? thu?ng, ngu?i cu?c, k? d?i, k? vỏc, no d?p, no c?.
Bỡ bừm l?i du?i bựn, u?t lu?t thu?t nhu chu?t l?t.
C?nh ngoi dờ
LNG X PH? X
Tăng cấp
> <
GẦN 1 GIỜ ĐÊM
- Khú d?ch n?i s?c tr?i.
=> Thiên nhiên mỗi lúc một dữ dội hơn
=> Con đê mỗi lúc một suy yếu
- Mưa mỗi lúc một nhiều.
- Mực nước mỗi lúc càng cao.
- Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ.
- Sức người mỗi lúc một yếu.
- Nguy cơ đê vỡ mỗi lúc một đến gần.
Câu hỏi thảo luận nhóm:( 3 phút)
? Tìm các chi tiết tác giả miêu tả:
- sức tàn phá của thiên nhiên
- tình trạng của con đê
- sự chống đỡ của dân phu để cứu con đê
Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ.
Than ụi! S?c ngu?i khú lũng d?ch n?i v?i s?c tr?i! Th? dờ khụng sao c? l?i v?i th? nu?c! Lo thay! Nguy thay! Khỳc dờ ny h?ng m?t.
Những câu văn biểu cảm - Tác dụng:
+ Bộc lộ tâm trạng của người dân: lo lắng, bất lực, kêu cứu
+ Thái độ của tác giả: đau xót, thương cảm trước cảnh bất lực của con người với sức trời, sự suy yếu của thế đê trước thế nước.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.
1
3
2
Nếu nói về giá trị hiện thực thì ở bức tranh thứ nhất này em sẽ nói về hiện thực nào?
Cuộc sống vất vả của người
dân quê trong xã hội cũ.Họ
phảitự mình bảo vệ cuộc sống
màkhông trông cậy được vào
bất cứ sự trợ giúp của những
người có trách nhiệm
Nếu nói về giá trị nhân đạo thì ở bức tranh thứ nhất này em thấy được tình cảm gì? Của ai?
Sự xót xa thương cảm của
tác giả trước tình cảnh
khốn cùng của
người dân quê.
Nếu nói về nghệ thuật, theo em ở bức tranh thứ nhất này thủ pháp nghệ thuật nào tiêu biểu nhất? Nêu tác dụng?
Nghệ thuật tăng cấp,
tương phản
=>Cho thấy sự nguy ngập
của con đê và
sự tuyệt vọng
của người dân quê.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.
b. Cảnh trong đình
Cảnh trong đình:
Đình cao vững chãi đê vỡ cũng không sao.
Tĩnh mịch trang nghiêm nhàn nhã đường bệ nguy nga.
Quan ngồi trên nha lại dưới người nhà lĩnh lệ.
Chơi bài hưởng thụ sự phục dịch.
Khẽ nói khẽ hỏi, duy nhất có một người nói là quan phụ mẫu.
Nghiêm trang, tĩnh mịch
Quan phụ mẫu :
+ Kẻ hầu người hạ
+ Vật dụng sang trọng đầy đủ
+ Giọng nói uy nghiêm
Vị trí:
Quang cảnh:
- Công việc:
- Âm thanh:
Tiết 106: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2)
Cảnh ngoài trời
Cảnh trong đình
Ngoài trời mưa tầm tã nước sông dâng cao.
Cảnh tượng nhốn nháo hoang mang căng thẳng.
Trăm nghìn người đội mưa ngập dước bùn, ướt như chuột, đói rét và kiệt sức.
D?a di?m: Trong dỡnh v?ng trói, dốn sỏng, dờ v? cung khụng sao.
Khụng khớ: Tinh m?ch, nghiờm trang, nhn nhó, du?ng v?, nguy nga.
D? dựng: Ton b?ng vng b?c ng-> Sa hoa quớ phỏi.
- Dỏng ng?i uy nghi, ch?m ch?, g?i ngu?i h?u góy, g?i di?u dúm, ti?ng quan truy?n
Thái độ của quan:
- Vẫn đánh bài nhịp nhàng mọi người giật mình, quan vẫn điềm nhiên.
- Đổ trách nhiệm cho người khác.
+ Không ngó ngàng đến việc hộ đê.
+ Quát tháo, lập lại trật tự ván bài.
- Cười sung sướng cực độ khi ù ván bài to.
Thờ ơ vô trách nhiệm với cuộc sống của dân.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.
b. Cảnh trong đình
Không khí trong đình tĩnh mịch uy nghiêm quan cùng nha lại có trách nhiệm hộ đê đang ung dung hưởng lạc, ngồi đánh bạc,vô trách nhiệm, vô lương tâm trước tính mạng và đời sống của nhân dân.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
b. Cảnh trong đình
c. Cảnh đê vỡ
Cảnh đê vỡ
Tình thế của dân:
- Tiếng kêu vang trời lở đất, kêu rầm rĩ.
- Tiếng gà, chó, trâu, bò vang tứ phía.
- Nước tràn lênh láng xoáy thành vực nhà cửa trôi băng lúa má ngập hết…
Dân sống không chỗ ở, chết không chỗ chôn…
Tình trạng khốn khổ của người dân.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
b. Cảnh trong đình
c. Cảnh đê vỡ
Trong lúc quan ù ván bài to thì ngoài kia đê vỡ, nhân dân rơi vào cảnh muôn sầu nghìn thảm .
4) Tổng kết :
BT1: Trắc nghiệm – Khoanh tròn vào đáp án đúng
Nghệ thuật nổi bật mà tác giả sử dụng trong truyện ngắn là:
a, Nhân hoá và liệt kê.
b, Tương phản và phóng đại.
Tương phản và tăng cấp.
d, Ẩn dụ và hoán dụ.
C,
BT2) Mục đích sử dụng phép tương phản và tăng cấp của tác giả trong truyện ngắn là:
Làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: sự đối lập gay gắt giữa tình cảnh khổ cực của người dân và cuộc sống xa hoa vô trách nhiệm của bọn quan lại đặc biệt là tên quan phụ mẫu.
b, Nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.
C, Nổi bật số phận của người nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.
d, Nổi bật sự đối lập giữa sức người với sức nước.
a,
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
4/ Tổng kết.
a. Giá trị nghệ thuật:
- Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phả và tăng cấp, ngôn ngữ sinh động, câu văn sắng gọn.
b. Nội dung:
*/ Giá trị hiện thực:
- Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại trong xã hội phong kiến trước cách mạng tháng 8.
*/ Giá trị nhân đạo:
- Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên taivà lên án thái độ vô trấch nhiệm của bọn cầm quyền.
c. Ghi nhớ
Giê häc kÕt thóc
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n
c¸c em häc sinh !
1. Hóy k? tờn cỏc van b?n ngh? lu?n dó h?c?
Tinh thần yêu nước của nhân ta. ( Hồ Chí Minh)
Sự giàu đẹp của tiếng Việt. ( Đặng Thai Mai)
Đức tính giản dị của Bác Hồ. ( Phạm Văn Đồng)
Ý nghĩa văn chương. ( Hoài Thanh)
a. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta.
b. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
c. Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối sống, trong lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác.
2. Em hãy cho biết luận điểm chính của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân ta là câu nào trong các câu sau đây?
Kiểm
tra
bài
cũ
53
:
53
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Phạm Duy Tốn (1883 – 1924) quê Hà Tây
( nay là Hà Nội)
- Là một trong số những nhà văn đầu tiên có
thành tựu về truyện ngắn hiện đại.
2.Tác phẩm :
- Đăng báo Nam Phong số 18 tháng12 năm1918.
- Thể hiện sâu sắc giá trị hiện thực và nhân đạo.
- Là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại
Việt Nam.
Nhà văn Phạm Duy Tốn
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
2. Tác phẩm
II. đọc hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích:
Dân làng X, phủ X đang phải đối mặt với nguy cơ đê vỡ. Họ đang cố gắng hết sức để cứu con đê, bảo toàn tính mạng và cuộc sống của mình. Trong khi ấy, trong đình cao mà vững chãi, những người có trách nhiệm hộ đê là quan phủ và các chức sắc đang ăn chơi, hưởng lạc, say mê ván bài tổ tôm, lãng quên đám con dân đang cực khổ trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. Và đúng lúc quan sung sướng vì ù ván bài to nhất cũng là lúc đê vỡ, dân chúng lâm vào cảnh “màn trời chiếu đất”, xiết bao thảm sầu.
Tiết 107-108: Văn bản Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích:
Cho các từ sau: Quan phụ mẫu, dân phu, nha lại, cừ. Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống :
+ …………: Từ chỉ các công chức làm việc trong cửa quan ngày trước.
+ ………………..: Quan dưới thời phong kiến và thuộc Pháp (có quan niệm coi quan như cha mẹ).
+ .........: Dùng những tấm ván hoặc tấm phên đan và đóng cọc đỡ để ngăn đê vỡ, nước tràn.
+ …...........: Người dân bị bắt đi làm các công việc công ích trong xã hội cũ.
Nha lại
Quan phụ mẫu
Cừ
Dân phu
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích
2. Bố cục:
+ Phần 1: Từ đầu đến “Khúc đê này hỏng mất ” : Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân.
+ Phần 2: Tiếp đến “Điếu mày ” : Quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm khi đi hộ đê.
+ Phần 3: Còn lại : Đê vỡ, nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu.
3 phần
Cảnh ngoài đê
Cảnh trong đình
> <
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê.
Hình ảnh thiên nhiên, con đê
Hình ảnh dân phu hộ đê
-Mua t?m tó, mua v?n t?m tó trỳt xu?ng. - Nu?c sụng lờn to, v?n cu?n cu?n b?c lờn.
- Đê núng thế, thẩm lậu, không khéo
thì vỡ mất, không cự lại thế nước, khúc đê này hỏng mất.
=> Nhốn nháo, hỗn loạn, không khí khẩn trương, căng thẳng, vất vả cực độ.
Thiên tai giáng xuống mỗi lúc một dữ dằn, đe doạ nghiêm trọng cuộc
sống của người dân. Họ bất lực trước thiên nhiên, tai hoạ sắp ập xuống.
Hng tram nghỡn, t? chi?u d?n gi? h?t s?c gi? gỡn.
- K? thu?ng, ngu?i cu?c, k? d?i, k? vỏc, no d?p, no c?.
Bỡ bừm l?i du?i bựn, u?t lu?t thu?t nhu chu?t l?t.
C?nh ngoi dờ
LNG X PH? X
Tăng cấp
> <
GẦN 1 GIỜ ĐÊM
- Khú d?ch n?i s?c tr?i.
=> Thiên nhiên mỗi lúc một dữ dội hơn
=> Con đê mỗi lúc một suy yếu
- Mưa mỗi lúc một nhiều.
- Mực nước mỗi lúc càng cao.
- Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ.
- Sức người mỗi lúc một yếu.
- Nguy cơ đê vỡ mỗi lúc một đến gần.
Câu hỏi thảo luận nhóm:( 3 phút)
? Tìm các chi tiết tác giả miêu tả:
- sức tàn phá của thiên nhiên
- tình trạng của con đê
- sự chống đỡ của dân phu để cứu con đê
Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ.
Than ụi! S?c ngu?i khú lũng d?ch n?i v?i s?c tr?i! Th? dờ khụng sao c? l?i v?i th? nu?c! Lo thay! Nguy thay! Khỳc dờ ny h?ng m?t.
Những câu văn biểu cảm - Tác dụng:
+ Bộc lộ tâm trạng của người dân: lo lắng, bất lực, kêu cứu
+ Thái độ của tác giả: đau xót, thương cảm trước cảnh bất lực của con người với sức trời, sự suy yếu của thế đê trước thế nước.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.
1
3
2
Nếu nói về giá trị hiện thực thì ở bức tranh thứ nhất này em sẽ nói về hiện thực nào?
Cuộc sống vất vả của người
dân quê trong xã hội cũ.Họ
phảitự mình bảo vệ cuộc sống
màkhông trông cậy được vào
bất cứ sự trợ giúp của những
người có trách nhiệm
Nếu nói về giá trị nhân đạo thì ở bức tranh thứ nhất này em thấy được tình cảm gì? Của ai?
Sự xót xa thương cảm của
tác giả trước tình cảnh
khốn cùng của
người dân quê.
Nếu nói về nghệ thuật, theo em ở bức tranh thứ nhất này thủ pháp nghệ thuật nào tiêu biểu nhất? Nêu tác dụng?
Nghệ thuật tăng cấp,
tương phản
=>Cho thấy sự nguy ngập
của con đê và
sự tuyệt vọng
của người dân quê.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.
b. Cảnh trong đình
Cảnh trong đình:
Đình cao vững chãi đê vỡ cũng không sao.
Tĩnh mịch trang nghiêm nhàn nhã đường bệ nguy nga.
Quan ngồi trên nha lại dưới người nhà lĩnh lệ.
Chơi bài hưởng thụ sự phục dịch.
Khẽ nói khẽ hỏi, duy nhất có một người nói là quan phụ mẫu.
Nghiêm trang, tĩnh mịch
Quan phụ mẫu :
+ Kẻ hầu người hạ
+ Vật dụng sang trọng đầy đủ
+ Giọng nói uy nghiêm
Vị trí:
Quang cảnh:
- Công việc:
- Âm thanh:
Tiết 106: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2)
Cảnh ngoài trời
Cảnh trong đình
Ngoài trời mưa tầm tã nước sông dâng cao.
Cảnh tượng nhốn nháo hoang mang căng thẳng.
Trăm nghìn người đội mưa ngập dước bùn, ướt như chuột, đói rét và kiệt sức.
D?a di?m: Trong dỡnh v?ng trói, dốn sỏng, dờ v? cung khụng sao.
Khụng khớ: Tinh m?ch, nghiờm trang, nhn nhó, du?ng v?, nguy nga.
D? dựng: Ton b?ng vng b?c ng-> Sa hoa quớ phỏi.
- Dỏng ng?i uy nghi, ch?m ch?, g?i ngu?i h?u góy, g?i di?u dúm, ti?ng quan truy?n
Thái độ của quan:
- Vẫn đánh bài nhịp nhàng mọi người giật mình, quan vẫn điềm nhiên.
- Đổ trách nhiệm cho người khác.
+ Không ngó ngàng đến việc hộ đê.
+ Quát tháo, lập lại trật tự ván bài.
- Cười sung sướng cực độ khi ù ván bài to.
Thờ ơ vô trách nhiệm với cuộc sống của dân.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.
b. Cảnh trong đình
Không khí trong đình tĩnh mịch uy nghiêm quan cùng nha lại có trách nhiệm hộ đê đang ung dung hưởng lạc, ngồi đánh bạc,vô trách nhiệm, vô lương tâm trước tính mạng và đời sống của nhân dân.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
b. Cảnh trong đình
c. Cảnh đê vỡ
Cảnh đê vỡ
Tình thế của dân:
- Tiếng kêu vang trời lở đất, kêu rầm rĩ.
- Tiếng gà, chó, trâu, bò vang tứ phía.
- Nước tràn lênh láng xoáy thành vực nhà cửa trôi băng lúa má ngập hết…
Dân sống không chỗ ở, chết không chỗ chôn…
Tình trạng khốn khổ của người dân.
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Cảnh ngoài đê:
b. Cảnh trong đình
c. Cảnh đê vỡ
Trong lúc quan ù ván bài to thì ngoài kia đê vỡ, nhân dân rơi vào cảnh muôn sầu nghìn thảm .
4) Tổng kết :
BT1: Trắc nghiệm – Khoanh tròn vào đáp án đúng
Nghệ thuật nổi bật mà tác giả sử dụng trong truyện ngắn là:
a, Nhân hoá và liệt kê.
b, Tương phản và phóng đại.
Tương phản và tăng cấp.
d, Ẩn dụ và hoán dụ.
C,
BT2) Mục đích sử dụng phép tương phản và tăng cấp của tác giả trong truyện ngắn là:
Làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: sự đối lập gay gắt giữa tình cảnh khổ cực của người dân và cuộc sống xa hoa vô trách nhiệm của bọn quan lại đặc biệt là tên quan phụ mẫu.
b, Nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.
C, Nổi bật số phận của người nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.
d, Nổi bật sự đối lập giữa sức người với sức nước.
a,
Tiết 107-108: Văn bản: Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục
3. Phân tích
4/ Tổng kết.
a. Giá trị nghệ thuật:
- Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phả và tăng cấp, ngôn ngữ sinh động, câu văn sắng gọn.
b. Nội dung:
*/ Giá trị hiện thực:
- Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại trong xã hội phong kiến trước cách mạng tháng 8.
*/ Giá trị nhân đạo:
- Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên taivà lên án thái độ vô trấch nhiệm của bọn cầm quyền.
c. Ghi nhớ
Giê häc kÕt thóc
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n
c¸c em häc sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)