Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Thuỷ |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
về dự tiết Ngữ văn lớp 7B
Tiết 110
Sống chết mặc bay
Phạm Duy Tốn
Giáo viên: Nguyễn Thu Thủy
Kiểm tra bài cũ
Cảm nghĩ của em về tình cảnh của những người dân trước nguy cơ vỡ đê.
Đáp án : - Tình cảnh của dân :
+ Hộ đê trong thời gian khó khăn “gần 1 giờ sáng” - > lẽ ra phải được nghỉ ngơi.
+ Không gian, địa điểm : mưa tầm tã, nước sông lên to, khúc đê đã núng thế, hai ba đoạn đã thẩm lậu…
+ Cảnh hộ đê : hàng trăm nghìn người… bì bõm, bùn lầy ngập quá khuỷu chân, lướt thướt như chuột lột… ai nấy mệt lử…
- Nghệ thuật : miêu tả chi tiết, tương phản, tăng cấp
Cảm nghĩ : họ là nạn nhân của thiên tai lũ lụt, đang ở vào tình thế nguy cấp, khốn đốn, lầm than, phải vật lộn chống lại thiên nhiên để tự cứu lấy mình -> xót xa, thương cảm.
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay (tiếp)
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
+ Ngoài đê mưa gió ầm ầm.
+ Chân lấm tay bùn, trăm lo nghìn sợ
+ rối rít, vất vả, lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến
Dân phu
Quan phụ mẫu và nha lại
+ Trong đình, cao, vững chãi, đê vỡ cũng không sao,… đèn thắp sáng trưng, nha lệ… đi lại rộn ràng
+ Quan: uy nghi, chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng để tên người nhà quỳ gãi, hai tên lính lệ hầu quạt, điếu đóm
+ Đồ dùng: Bát yến hấp đường phèn, khay khảm, tráp đồi mồi, trầu vàng, cau đậu, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà, …
+ Quang cảnh đánh tổ tôm : tĩnh mịch, nghiêm trang, không ai to tiếng,… nhàn nhã, đường bệ, như thần như thánh, tiếng gọi, hỏi, thưa lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói, vui vẻ dịu dàng
-> Ngh? thu?t : Tuong ph?n, li?t kê, miêu tả chi tiết, giọng mỉa mai.
-> kh?c h?a n?i b?t cảnh khốn khổ, cơ cực, lầm than của nhân dân và cuộc sống nhàn nhã, sang trọng, xa hoa, ăn chơi hưởng lạc của bọn quan lại hồi đầu thế kỉ XX
Xem tranh r?i h?i v? ngh? thu?t
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
* Thái độ của quan và nha lại:
- Khi đê chưa vỡ : + đang dở ván bài dầu trời long đát lở, đê vỡ dân trôi, cũng thây kệ… đê vỡ mặc đê…
+ ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt mải trông đĩa nọc
- Khi có tiếng kêu vang tời dậy đất : + mọi người giật nảy mình, duy quan vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le… chờ hạ
+ cau mặt gắt : “- Mặc kệ !”
+ giục thầy đề bốc
- Khi có người dân báo tin đê vỡ : + đỏ mặt tía tai, quát : “Đê vỡ rồi! … thời ông cách cổ… bỏ tù chúng mày”… “đuổi cổ nó ra!”
+ quay vào hỏi thầy đề, giục bốc bài
+ vỗ tay xuống sập, kêu to, … xòe bài, miệng vừa cười vừa nói : “Ù! Thông tôm, chi chi nảy! … Điếu, mày !”
-> nghệ thuật tương phản, tăng cấp, khắc họa tính cách qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ đối thoại, biểu cảm trực tiếp kết hợp lời bình luận
->khắc họa rõ nét bản chất hách dịch, tàn nhẫn, vô nhân đạo, bàng quan, vô trách nhiệm đến táng tận lương tâm trước tính mạng người dân của bọn quan lại
-> Thái độ của tác giả : bất bình, lên án bọn quan lại lòng lang dạ thú, xót xa thương cảm người dân
D?ng l?i d? h?i v giỏo d?c truy?n th?ng quờ huong
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
c. Cảnh vỡ đê và tình cảnh của nhân dân
Tiếng ào ào như nước chảy xiết, gà chó trâu bò kêu vang tứ phía
nước tràn lênh láng
- xoáy thành vực sâu
- nhà cửa trôi băng, lúa ngập
- kẻ sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn .. tình cảnh thảm sầu kể sao cho xiết !
-> li?t kờ, tuong ph?n, tang c?p, bi?u c?m tr?c ti?p, gi?ng ng?m ngựi
-> th?m c?nh dau xút c?a nhõn dõn
-> t?m lũng nhõn d?o c?a tỏc gi? : dau xút, thuong c?m sõu s?c v?i ngu?i dõn, cam ghột, t? cỏo t?i ỏc c?a b?n quan l?i phong ki?n
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
c. Cảnh vỡ đê và tình cảnh của nhân dân
4. Tổng kết
- Giá trị hiện thực: phản ánh sự đối lập gay gắt giữa cuộc sống khổ cực của dân với cuộc sống xa hoa của bọn quan lại.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện niềm thương cảm đối với cuộc sống khổ cực của người dân; thái độ lên án gay gắt đối với bọn cầm quyền vô trách nhiệm.
a. Nội dung
a. Nghệ thuật
- Tình huống tương phản – tăng cấp
- Ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, sinh động
- Ngôn ngữ kể, tả, khắc họa nhân vật sinh động
* Ghi nhớ : SGK tr. 83
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
III. LUYỆN TẬP
Thảo luận nhóm
Cho biết ngày nay , nhà nước ta đã quan tâm , giúp đỡ nhân dân chống thiên tai và giúp đỡ nhân dân bị thiên tai như thế nào ?
Dỏnh d?u vo b?ng th?ng kờ
Nắm nội dung, nghệ thu?t của bài.
Học thuộc ghi nhớ
Viết đoạn văn ngắn phân tích ý nghĩa của phép tương phản được sử dụng trong truyện
Giải thích nhan đề của truyện.
Về nhà
Cảm ơn các thầy cô đã đến dự.
về dự tiết Ngữ văn lớp 7B
Tiết 110
Sống chết mặc bay
Phạm Duy Tốn
Giáo viên: Nguyễn Thu Thủy
Kiểm tra bài cũ
Cảm nghĩ của em về tình cảnh của những người dân trước nguy cơ vỡ đê.
Đáp án : - Tình cảnh của dân :
+ Hộ đê trong thời gian khó khăn “gần 1 giờ sáng” - > lẽ ra phải được nghỉ ngơi.
+ Không gian, địa điểm : mưa tầm tã, nước sông lên to, khúc đê đã núng thế, hai ba đoạn đã thẩm lậu…
+ Cảnh hộ đê : hàng trăm nghìn người… bì bõm, bùn lầy ngập quá khuỷu chân, lướt thướt như chuột lột… ai nấy mệt lử…
- Nghệ thuật : miêu tả chi tiết, tương phản, tăng cấp
Cảm nghĩ : họ là nạn nhân của thiên tai lũ lụt, đang ở vào tình thế nguy cấp, khốn đốn, lầm than, phải vật lộn chống lại thiên nhiên để tự cứu lấy mình -> xót xa, thương cảm.
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay (tiếp)
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
+ Ngoài đê mưa gió ầm ầm.
+ Chân lấm tay bùn, trăm lo nghìn sợ
+ rối rít, vất vả, lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến
Dân phu
Quan phụ mẫu và nha lại
+ Trong đình, cao, vững chãi, đê vỡ cũng không sao,… đèn thắp sáng trưng, nha lệ… đi lại rộn ràng
+ Quan: uy nghi, chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng để tên người nhà quỳ gãi, hai tên lính lệ hầu quạt, điếu đóm
+ Đồ dùng: Bát yến hấp đường phèn, khay khảm, tráp đồi mồi, trầu vàng, cau đậu, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà, …
+ Quang cảnh đánh tổ tôm : tĩnh mịch, nghiêm trang, không ai to tiếng,… nhàn nhã, đường bệ, như thần như thánh, tiếng gọi, hỏi, thưa lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói, vui vẻ dịu dàng
-> Ngh? thu?t : Tuong ph?n, li?t kê, miêu tả chi tiết, giọng mỉa mai.
-> kh?c h?a n?i b?t cảnh khốn khổ, cơ cực, lầm than của nhân dân và cuộc sống nhàn nhã, sang trọng, xa hoa, ăn chơi hưởng lạc của bọn quan lại hồi đầu thế kỉ XX
Xem tranh r?i h?i v? ngh? thu?t
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
* Thái độ của quan và nha lại:
- Khi đê chưa vỡ : + đang dở ván bài dầu trời long đát lở, đê vỡ dân trôi, cũng thây kệ… đê vỡ mặc đê…
+ ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt mải trông đĩa nọc
- Khi có tiếng kêu vang tời dậy đất : + mọi người giật nảy mình, duy quan vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le… chờ hạ
+ cau mặt gắt : “- Mặc kệ !”
+ giục thầy đề bốc
- Khi có người dân báo tin đê vỡ : + đỏ mặt tía tai, quát : “Đê vỡ rồi! … thời ông cách cổ… bỏ tù chúng mày”… “đuổi cổ nó ra!”
+ quay vào hỏi thầy đề, giục bốc bài
+ vỗ tay xuống sập, kêu to, … xòe bài, miệng vừa cười vừa nói : “Ù! Thông tôm, chi chi nảy! … Điếu, mày !”
-> nghệ thuật tương phản, tăng cấp, khắc họa tính cách qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ đối thoại, biểu cảm trực tiếp kết hợp lời bình luận
->khắc họa rõ nét bản chất hách dịch, tàn nhẫn, vô nhân đạo, bàng quan, vô trách nhiệm đến táng tận lương tâm trước tính mạng người dân của bọn quan lại
-> Thái độ của tác giả : bất bình, lên án bọn quan lại lòng lang dạ thú, xót xa thương cảm người dân
D?ng l?i d? h?i v giỏo d?c truy?n th?ng quờ huong
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
c. Cảnh vỡ đê và tình cảnh của nhân dân
Tiếng ào ào như nước chảy xiết, gà chó trâu bò kêu vang tứ phía
nước tràn lênh láng
- xoáy thành vực sâu
- nhà cửa trôi băng, lúa ngập
- kẻ sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn .. tình cảnh thảm sầu kể sao cho xiết !
-> li?t kờ, tuong ph?n, tang c?p, bi?u c?m tr?c ti?p, gi?ng ng?m ngựi
-> th?m c?nh dau xút c?a nhõn dõn
-> t?m lũng nhõn d?o c?a tỏc gi? : dau xút, thuong c?m sõu s?c v?i ngu?i dõn, cam ghột, t? cỏo t?i ỏc c?a b?n quan l?i phong ki?n
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích
b. Cảnh trên đê và trong đình trước khi đê vỡ
c. Cảnh vỡ đê và tình cảnh của nhân dân
4. Tổng kết
- Giá trị hiện thực: phản ánh sự đối lập gay gắt giữa cuộc sống khổ cực của dân với cuộc sống xa hoa của bọn quan lại.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện niềm thương cảm đối với cuộc sống khổ cực của người dân; thái độ lên án gay gắt đối với bọn cầm quyền vô trách nhiệm.
a. Nội dung
a. Nghệ thuật
- Tình huống tương phản – tăng cấp
- Ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, sinh động
- Ngôn ngữ kể, tả, khắc họa nhân vật sinh động
* Ghi nhớ : SGK tr. 83
Tiết 110 Sèng chÕt mÆc bay
(Phạm Duy Tốn)
III. LUYỆN TẬP
Thảo luận nhóm
Cho biết ngày nay , nhà nước ta đã quan tâm , giúp đỡ nhân dân chống thiên tai và giúp đỡ nhân dân bị thiên tai như thế nào ?
Dỏnh d?u vo b?ng th?ng kờ
Nắm nội dung, nghệ thu?t của bài.
Học thuộc ghi nhớ
Viết đoạn văn ngắn phân tích ý nghĩa của phép tương phản được sử dụng trong truyện
Giải thích nhan đề của truyện.
Về nhà
Cảm ơn các thầy cô đã đến dự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)