Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NGữ văn 7
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tiết 105
Sống chết mặc bay
Phạm Duy Tốn
Tiết 105 Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I .Đọc-hieồu vaờn baỷn.
1.Tác giả
Phạm Duy Tốn
(1883 -1924),bút danh: Thọ An, Ưu Thời Mẫn, Đông Phương Sóc.
Nguyên quán làng Phượng Vũ - Thường Tín - Hà Nội
Là một cây bút viết truyện ngắn xuất sắc nhất của Văn học Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX.
Một số tác phẩm:Tiếu lâm An Nam..
Tiết 105 Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-hieồu vaờn baỷn
1.Tác giả
Tác phẩm
- Ra đời năm 1918
-
Là tác phẩm thành công nhất của ông đánh dấu sự hình thành truyện ngắn hiện đại Việt Nam.
2.Đọc-tóm tắt
* Hu?ng d?n d?c:
- Chỳ ý phõn bi?t cỏc gi?ng d?c:
+ Gi?ng k? - t? c?a tỏc gi?.
+ Gi?ng quan ph? m?u luụn hỏch d?ch, h?ng hỏch, n?t n?.
+ Gi?ng s? s?t, khỳm lỳm c?a th?y d?, dõn phu.
Tóm tắt truyện
-Truyện xảy ra tại làng X,phủ X trong đêm mưa to, trên đoạn đê sắp vỡ
-Gần một giờ đêm trời mưa tầm tã ,nước sông lên to ,nguy cơ vỡ đê
-Dân phu hàng trăm nghìn người cố sức giữ đê, sức người không lại với sức nước
-Trong đình quan phụ mẫu,kẻ hầu người hạ đang đánh bạc
-Đê vỡ là lúc quan ù ván to nhất.Nước tràn lênh láng ,nhà cửa trôi,dân tình khổ cực
Tiết 105 Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-chú thích
1.Tác giả
2.Tác phẩm
3.Đọc - tóm tắt
4.Bố cục:
a) Từ đầu.. hỏng mất : Cảnh hộ đê.
b) Tiếp theo. Điếu mày: Cảnh trong đình.
c) Còn lại: Cảnh đê vỡ
( Trọng tâm là đoạn 2 )
3 phần
Tiết 106: Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-hiểu văn bản.
II.Tỡm hieồu vaờn baỷn
1.Cảnh hộ đê.
*Cảnh trên đê
-Những câu văn ngắn, dồn dập như một bản tin dữ báo hiệu tai họa khủng khiếp, không khí khẩn cấp nguy hiểm, thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe dọa cuộc sống con người.
- Thời gian : " Gần một giờ đêm".
- Không gian :"Trời mưa tầm
tã, nước sông Nhị Hà lên to quá".
Địa điểm : khúc sông làng X,
phủ X hai ba đoạn đã thẩm lậu
Tiết 105: Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-hiểu văn bản.
II.Đọc-hiểu văn bản.
1.Cảnh hộ đê.
-Những câu văn ngắn, dồn dập như một bản tin dữ báo hiệu tai họa khủng khiếp, không khí khẩn cấp nguy hiểm, thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe dọa cuộc sống con người.
Nhân dân vật lộn căng thẳng, vất vả hộ đê khi tình thế rất nguy kịch.
-> Cuộc sống lầm than cơ cực do thiên tai gây nên.
=>Tô đậm sự bất lực của sức người trước sức nước,sự yếu kém của thế đê trước thế nước.nguy cơ vỡ đê rất cao và tình cảnh thảm hại,tuyệt vong của người dân khi chống đỡ.
*Cảnh trên đê
- Thời gian : " Gần một giờ đêm".
Không gian :"Trời mưa tầm tã,nước sông Nhị Hà lên to quá".
- Địa điểm : khúc sông làng X, phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu
Dân hộ đê :
"hàng trăm nghìn con người. kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre .bì bõm .lướt thướt."
Âm thanh:"Tiếng trống ốc vô hồi,tiếng người xao xác"
*Nghệ thuật:
-Từ láy tượng hình và ngôn ngữ biểu cảm
-Hình ảnh tương phản và tăng cấp
-
Tiết 106: Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I. Đọc - Chú thích.
II.Đọc-hiểu văn bản.
1.Cảnh hộ đê.
* Với ngôn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm : nhà văn đã tái hiện lại cảnh hộ đê của nhân dân ta rất khẩn trương nhưng vất vả, thê thảm. Niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của nhân dân.
* Tình cảm của tác giả :
" Không khéo thì vỡ mất . Tình cảnh trông thật là thảm .Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất"
Một khúc đê Sông Hồng ngày nay
Một khúc đê của đồng bằng sông Hồng
Bài tập củng cố:
1.Bức tranh người dân đang hộ đê được tác giả miêu tả như thế nào? H·y ®¸nh dÊu X vµo c¸c chi tiết mà em cho là đúng.
a. Mưa tầm t·, nước sông Nhị Hà dâng cao.
b. Trong đình, đèn thắp sáng trưng.
c. Trong đình vững chãi, dẫu nước to thế nào cũng không việc gì.
d. Dân phu đang hối hả giữ đê: kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, đắp, cừ, bì bõm dưới bùn lầy.
e. Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng ngêi xao xác gọi nhau.
f. Nha lệ lính tráng,kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng.
X
X
X
2. Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong đoạn 1 của truyện “Sống chết mặc bay”là gì?
- Ngôn ngữ tự sự.
- Ngôn ngữ miêu tả.
- Ngôn ngữ của người dẫn chuyện.
- Ngôn ngữ biểu cảm.
Nắm nội dung bài.
Soạn bài: "Sống chết mặc bay " (tiếp theo)
Về nhà
Cảm ơn các thầy cô đã đến dự.
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tiết 105
Sống chết mặc bay
Phạm Duy Tốn
Tiết 105 Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I .Đọc-hieồu vaờn baỷn.
1.Tác giả
Phạm Duy Tốn
(1883 -1924),bút danh: Thọ An, Ưu Thời Mẫn, Đông Phương Sóc.
Nguyên quán làng Phượng Vũ - Thường Tín - Hà Nội
Là một cây bút viết truyện ngắn xuất sắc nhất của Văn học Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX.
Một số tác phẩm:Tiếu lâm An Nam..
Tiết 105 Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-hieồu vaờn baỷn
1.Tác giả
Tác phẩm
- Ra đời năm 1918
-
Là tác phẩm thành công nhất của ông đánh dấu sự hình thành truyện ngắn hiện đại Việt Nam.
2.Đọc-tóm tắt
* Hu?ng d?n d?c:
- Chỳ ý phõn bi?t cỏc gi?ng d?c:
+ Gi?ng k? - t? c?a tỏc gi?.
+ Gi?ng quan ph? m?u luụn hỏch d?ch, h?ng hỏch, n?t n?.
+ Gi?ng s? s?t, khỳm lỳm c?a th?y d?, dõn phu.
Tóm tắt truyện
-Truyện xảy ra tại làng X,phủ X trong đêm mưa to, trên đoạn đê sắp vỡ
-Gần một giờ đêm trời mưa tầm tã ,nước sông lên to ,nguy cơ vỡ đê
-Dân phu hàng trăm nghìn người cố sức giữ đê, sức người không lại với sức nước
-Trong đình quan phụ mẫu,kẻ hầu người hạ đang đánh bạc
-Đê vỡ là lúc quan ù ván to nhất.Nước tràn lênh láng ,nhà cửa trôi,dân tình khổ cực
Tiết 105 Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-chú thích
1.Tác giả
2.Tác phẩm
3.Đọc - tóm tắt
4.Bố cục:
a) Từ đầu.. hỏng mất : Cảnh hộ đê.
b) Tiếp theo. Điếu mày: Cảnh trong đình.
c) Còn lại: Cảnh đê vỡ
( Trọng tâm là đoạn 2 )
3 phần
Tiết 106: Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-hiểu văn bản.
II.Tỡm hieồu vaờn baỷn
1.Cảnh hộ đê.
*Cảnh trên đê
-Những câu văn ngắn, dồn dập như một bản tin dữ báo hiệu tai họa khủng khiếp, không khí khẩn cấp nguy hiểm, thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe dọa cuộc sống con người.
- Thời gian : " Gần một giờ đêm".
- Không gian :"Trời mưa tầm
tã, nước sông Nhị Hà lên to quá".
Địa điểm : khúc sông làng X,
phủ X hai ba đoạn đã thẩm lậu
Tiết 105: Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I.Đọc-hiểu văn bản.
II.Đọc-hiểu văn bản.
1.Cảnh hộ đê.
-Những câu văn ngắn, dồn dập như một bản tin dữ báo hiệu tai họa khủng khiếp, không khí khẩn cấp nguy hiểm, thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe dọa cuộc sống con người.
Nhân dân vật lộn căng thẳng, vất vả hộ đê khi tình thế rất nguy kịch.
-> Cuộc sống lầm than cơ cực do thiên tai gây nên.
=>Tô đậm sự bất lực của sức người trước sức nước,sự yếu kém của thế đê trước thế nước.nguy cơ vỡ đê rất cao và tình cảnh thảm hại,tuyệt vong của người dân khi chống đỡ.
*Cảnh trên đê
- Thời gian : " Gần một giờ đêm".
Không gian :"Trời mưa tầm tã,nước sông Nhị Hà lên to quá".
- Địa điểm : khúc sông làng X, phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu
Dân hộ đê :
"hàng trăm nghìn con người. kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre .bì bõm .lướt thướt."
Âm thanh:"Tiếng trống ốc vô hồi,tiếng người xao xác"
*Nghệ thuật:
-Từ láy tượng hình và ngôn ngữ biểu cảm
-Hình ảnh tương phản và tăng cấp
-
Tiết 106: Sống chết mặc bay.
(Phạm Duy Tốn)
I. Đọc - Chú thích.
II.Đọc-hiểu văn bản.
1.Cảnh hộ đê.
* Với ngôn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm : nhà văn đã tái hiện lại cảnh hộ đê của nhân dân ta rất khẩn trương nhưng vất vả, thê thảm. Niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của nhân dân.
* Tình cảm của tác giả :
" Không khéo thì vỡ mất . Tình cảnh trông thật là thảm .Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất"
Một khúc đê Sông Hồng ngày nay
Một khúc đê của đồng bằng sông Hồng
Bài tập củng cố:
1.Bức tranh người dân đang hộ đê được tác giả miêu tả như thế nào? H·y ®¸nh dÊu X vµo c¸c chi tiết mà em cho là đúng.
a. Mưa tầm t·, nước sông Nhị Hà dâng cao.
b. Trong đình, đèn thắp sáng trưng.
c. Trong đình vững chãi, dẫu nước to thế nào cũng không việc gì.
d. Dân phu đang hối hả giữ đê: kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, đắp, cừ, bì bõm dưới bùn lầy.
e. Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng ngêi xao xác gọi nhau.
f. Nha lệ lính tráng,kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng.
X
X
X
2. Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong đoạn 1 của truyện “Sống chết mặc bay”là gì?
- Ngôn ngữ tự sự.
- Ngôn ngữ miêu tả.
- Ngôn ngữ của người dẫn chuyện.
- Ngôn ngữ biểu cảm.
Nắm nội dung bài.
Soạn bài: "Sống chết mặc bay " (tiếp theo)
Về nhà
Cảm ơn các thầy cô đã đến dự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)