Bài 26. Sống chết mặc bay
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc Phương |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sống chết mặc bay thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ TIẾT DẠY
Môn : NGỮ VĂN
Giáo viên : Phạm Thị Ngọc Phương
Lớp : 7a1
Cảnh nhân dân hộ đê được diễn ra như thế nào ?
Khung cảnh hộ đê diễn ra trong thời gian khắc nghiệt, âm thanh rùng rợn, cảnh tượng nhốn nháo hoang mang, lầm than, cơ cực.
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
SỐNG CHẾT MẶC BAY
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - Hiểu văn bản
Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm.
Trong lúc dân đi hộ đê nhốn nháo thì quan đang ở đâu ?
Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn
năm trăm thước
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
Không khí trong đình được miêu tả như thế nào ?
Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi…Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng không khí tĩnh mịch và nghiêm trang lắm.
Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi…Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng không khí tĩnh mịch và nghiêm trang lắm.
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang, tinh mịch, nhàn nhã.
Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.
Qua việc miêu tả quang cảnh trong đình, em thấy nổi bật hình ảnh nhân vật trung tâm nào ?
một người quan phụ mẫu
Qua bức tranh này, em hãy miêu tả tư thế của quan phụ mẫu ?
Tay trái dựa vào gối xếp.
Chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
Ngồi uy nghi chễm chện.
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: ung dung, chễm chện ngồi…
Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.
Qua đoạn văn, các em cho biết đồ dùng sinh hoạt của quan phụ mẫu đi hộ đê là gì ?
bát yến hấp đường phèn
khay khảm
tráp đồi mồi
trầu vàng, cau đậu,
rễ tía,
ống thuốc bạc
đồng hồ vàng
dao
đuôi ngà
ống vôi chạm
ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
Từ những đồ dùng sinh hoạt đó, em có nhận xét gì về cuộc sống của quan phụ mẫu ?
…Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn…Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh.
Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tôm ở trong đình ấy…
Trong khi dân chúng đi hộ đê thì quan phụ mẫu vào đình làm gì ?
đương vui
cuộc tổ tôm
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
- Việc làm: Đánh tổ tôm.
…Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn…Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh.
Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tôm ở trong đình ấy…
Khung cảnh đánh tổ tôm được tác giả miêu tả như thế nào ?
Từ những chi tiết, hình ảnh đã phân tích, em có nhận xét gì về bản chất của quan phụ mẫu ?
lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
- Việc làm: Đánh tổ tôm.
Thích hưởng lạc, tàn nhẫn,
thờ ơ
Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ?
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
> <
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
- Việc làm: Đánh tổ tôm.
Thích hưởng lạc, tàn nhẫn,
thờ ơ.
=> Tương phản + miêu tả, biểu cảm, dùng từ láy.
=> Sự đối lập giữa thảm cảnh của nhân dân và sự vô trách nhiệm của quan lại.
II. Đọc – Hiểu văn bản
c1. Bức tranh hiện thực:
* Khi đê vỡ:
I. Giới thiệu chung
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình
2. Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
TUẦN 29
Tiết 106
Phaïm Duy Toán
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Ấy, trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết ; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết !
Cảnh vỡ đê được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào ?
láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết ; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ
nước tràn lênh
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Những câu văn miêu tả, biểu cảm ấy gợi ra cảnh tượng như thế nào ?
Thê thảm, thương tâm.
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Khi hay tin đê vỡ thì thái độ của nha lại và thầy đề như thế nào ?
Thê thảm, thương tâm.
TUẦN 29
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Vừa lúc đó, tiếng người rầm rĩ, càng nghe càng lớn. Lại có tiếng ồn ào như thác chảy xiết; rồi lại có tiếng gà, chó, trâu, bò kêu vang tứ phía. Bấy giờ, trong đình ai nấy đều nôn nao, sợ hãi.
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Khi hay tin đê vỡ thì thái độ của nha lại và thầy đề như thế nào ?
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
TUẦN 29
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Khi đê vỡ thì thái độ quan phụ mẫu như thế nào ?
- Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ?...Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
Dạ, bẩm…
- Đuổi cổ có ra !
chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày
nó chạy xồng xộc vào đây như vậy
Đuổi cổ có ra
thời ông cách cổ
Sao bay dám để cho
1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình
2. Cảnh đê vỡ
a. Thiên nhiên
b. Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
- Quan phụ mẫu: điềm nhiên.
TUẦN 29
Tiết 106
Phaïm Duy Toán
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to :
Đây rồi…Thế chứ lại !
Rồi ngài vội vàng xòe bài, miệng vừa cười vừa nói:
- Ù ! Thông tôm, chi chi nảy !...Điếu, mày !
Tìm chi tiết miêu tả hành động của quan phụ mẫu ?
Những chi tiết này cho thấy quan đang trong tâm trạng như thế nào?
vỗ tay
kêu to
xòe bài, miệng vừa cười vừa nói
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
- Quan phụ mẫu: điềm nhiên.
- Hành động:
Vỗ tay
Xòe bài
…Cười …nói
Sung sướng
Thắng lớn
Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
=> Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm.
=> Hấp dẫn, khắc họa chân dung nhân vật.
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Trước thảm cảnh của nhân dân và sự vô trách nhiệm của quan lại. Tác giả có thái độ như thế nào?
Giá trị …………. : Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”.
Giá trị …………. : Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
GIÁ TRỊ CỦA TRUYỆN
Hãy dùng các từ hiện thực, nhân đạo, nghệ thuật để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
hiện thực
nhân đạo
Giá trị của truyện ngắn Sống chết mặc bay
* Giá trị hiện thực: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”.
* Giá trị nhân đạo: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
* Giá trị nghệ thuật: Nghệ thuật tương phản - tăng cấp, ngôn ngữ ngắn gọn, sinh động
3. Tổng kết
Ý nghĩa văn bản:
SỐNG CHẾT MẶC BAY
TUẦN 29
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
Lên án, tố cáo thói bàng quan, vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu – đại diện nhà cầm quyền thời Pháp thuộc; đồng cảm, xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên .
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Nắm nội dung bài học, các giá trị của truyện ngắn. Kể sáng tạo bằng cách chuyển đổi sang ngôi kể thứ nhất là quan phụ mẫu. Nhận xét về ngôn ngữ và tính cách của nhân vật quan phụ mẫu
- Tìm một số thành ngữ, tục ngữ gần nghĩa với thành ngữ Sống chết mặc bay
* Bài mới: Chuẩn bị bài đọc thêm “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.
VỀ DỰ GIỜ TIẾT DẠY
Môn : NGỮ VĂN
Giáo viên : Phạm Thị Ngọc Phương
Lớp : 7a1
Cảnh nhân dân hộ đê được diễn ra như thế nào ?
Khung cảnh hộ đê diễn ra trong thời gian khắc nghiệt, âm thanh rùng rợn, cảnh tượng nhốn nháo hoang mang, lầm than, cơ cực.
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
SỐNG CHẾT MẶC BAY
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - Hiểu văn bản
Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm.
Trong lúc dân đi hộ đê nhốn nháo thì quan đang ở đâu ?
Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn
năm trăm thước
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
Không khí trong đình được miêu tả như thế nào ?
Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi…Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng không khí tĩnh mịch và nghiêm trang lắm.
Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi…Ngoài kia, mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng không khí tĩnh mịch và nghiêm trang lắm.
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang, tinh mịch, nhàn nhã.
Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.
Qua việc miêu tả quang cảnh trong đình, em thấy nổi bật hình ảnh nhân vật trung tâm nào ?
một người quan phụ mẫu
Qua bức tranh này, em hãy miêu tả tư thế của quan phụ mẫu ?
Tay trái dựa vào gối xếp.
Chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
Ngồi uy nghi chễm chện.
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: ung dung, chễm chện ngồi…
Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.
Qua đoạn văn, các em cho biết đồ dùng sinh hoạt của quan phụ mẫu đi hộ đê là gì ?
bát yến hấp đường phèn
khay khảm
tráp đồi mồi
trầu vàng, cau đậu,
rễ tía,
ống thuốc bạc
đồng hồ vàng
dao
đuôi ngà
ống vôi chạm
ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
Từ những đồ dùng sinh hoạt đó, em có nhận xét gì về cuộc sống của quan phụ mẫu ?
…Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn…Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh.
Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tôm ở trong đình ấy…
Trong khi dân chúng đi hộ đê thì quan phụ mẫu vào đình làm gì ?
đương vui
cuộc tổ tôm
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
- Việc làm: Đánh tổ tôm.
…Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn…Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh.
Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tôm ở trong đình ấy…
Khung cảnh đánh tổ tôm được tác giả miêu tả như thế nào ?
Từ những chi tiết, hình ảnh đã phân tích, em có nhận xét gì về bản chất của quan phụ mẫu ?
lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
- Việc làm: Đánh tổ tôm.
Thích hưởng lạc, tàn nhẫn,
thờ ơ
Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ?
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
> <
- Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.
c1. Bức tranh hiện thực: * Trước khi đê vỡ
Hình ảnh quan lại
Tình cảnh nhân dân
- Địa điểm: Trong đình.
- Không khí: Nghiêm trang.
- Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi…
- Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
Xa hoa, vương giả.
- Việc làm: Đánh tổ tôm.
Thích hưởng lạc, tàn nhẫn,
thờ ơ.
=> Tương phản + miêu tả, biểu cảm, dùng từ láy.
=> Sự đối lập giữa thảm cảnh của nhân dân và sự vô trách nhiệm của quan lại.
II. Đọc – Hiểu văn bản
c1. Bức tranh hiện thực:
* Khi đê vỡ:
I. Giới thiệu chung
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình
2. Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
TUẦN 29
Tiết 106
Phaïm Duy Toán
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Ấy, trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết ; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết !
Cảnh vỡ đê được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào ?
láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết ; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ
nước tràn lênh
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Những câu văn miêu tả, biểu cảm ấy gợi ra cảnh tượng như thế nào ?
Thê thảm, thương tâm.
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Khi hay tin đê vỡ thì thái độ của nha lại và thầy đề như thế nào ?
Thê thảm, thương tâm.
TUẦN 29
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Vừa lúc đó, tiếng người rầm rĩ, càng nghe càng lớn. Lại có tiếng ồn ào như thác chảy xiết; rồi lại có tiếng gà, chó, trâu, bò kêu vang tứ phía. Bấy giờ, trong đình ai nấy đều nôn nao, sợ hãi.
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Khi hay tin đê vỡ thì thái độ của nha lại và thầy đề như thế nào ?
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
TUẦN 29
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Khi đê vỡ thì thái độ quan phụ mẫu như thế nào ?
- Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ?...Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
Dạ, bẩm…
- Đuổi cổ có ra !
chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày
nó chạy xồng xộc vào đây như vậy
Đuổi cổ có ra
thời ông cách cổ
Sao bay dám để cho
1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình
2. Cảnh đê vỡ
a. Thiên nhiên
b. Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
- Quan phụ mẫu: điềm nhiên.
TUẦN 29
Tiết 106
Phaïm Duy Toán
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to :
Đây rồi…Thế chứ lại !
Rồi ngài vội vàng xòe bài, miệng vừa cười vừa nói:
- Ù ! Thông tôm, chi chi nảy !...Điếu, mày !
Tìm chi tiết miêu tả hành động của quan phụ mẫu ?
Những chi tiết này cho thấy quan đang trong tâm trạng như thế nào?
vỗ tay
kêu to
xòe bài, miệng vừa cười vừa nói
TUẦN 26
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
c1. Bức tranh hiện thực:
* Cảnh đê vỡ
Khung cảnh thiên nhiên
Thái độ của quan lại
- Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…!
Thê thảm, thương tâm.
- Nha lại, thầy đề: run sợ.
- Quan phụ mẫu: điềm nhiên.
- Hành động:
Vỗ tay
Xòe bài
…Cười …nói
Sung sướng
Thắng lớn
Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
=> Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm.
=> Hấp dẫn, khắc họa chân dung nhân vật.
SỐNG CHẾT MẶC BAY
Trước thảm cảnh của nhân dân và sự vô trách nhiệm của quan lại. Tác giả có thái độ như thế nào?
Giá trị …………. : Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”.
Giá trị …………. : Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
GIÁ TRỊ CỦA TRUYỆN
Hãy dùng các từ hiện thực, nhân đạo, nghệ thuật để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
hiện thực
nhân đạo
Giá trị của truyện ngắn Sống chết mặc bay
* Giá trị hiện thực: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”.
* Giá trị nhân đạo: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
* Giá trị nghệ thuật: Nghệ thuật tương phản - tăng cấp, ngôn ngữ ngắn gọn, sinh động
3. Tổng kết
Ý nghĩa văn bản:
SỐNG CHẾT MẶC BAY
TUẦN 29
Tiết 106
Phạm Duy Tốn
Lên án, tố cáo thói bàng quan, vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu – đại diện nhà cầm quyền thời Pháp thuộc; đồng cảm, xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên .
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Nắm nội dung bài học, các giá trị của truyện ngắn. Kể sáng tạo bằng cách chuyển đổi sang ngôi kể thứ nhất là quan phụ mẫu. Nhận xét về ngôn ngữ và tính cách của nhân vật quan phụ mẫu
- Tìm một số thành ngữ, tục ngữ gần nghĩa với thành ngữ Sống chết mặc bay
* Bài mới: Chuẩn bị bài đọc thêm “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)