Bài 26. Oxit
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thơ |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Oxit thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
MÔN HOÁ HỌC - LỚP 8A2
Giáo viên: Vũ Thị Thơ
Trường : THCS Long Xuyên
Cụm Thái Học
Chào mừng các thày cô về dự giờ
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu khái niệm phản ứng hoá hợp ? Hoàn thành PTHH của các
phản ứng hoá hợp sau:
1/ ....... + O2 CO2
2/ ... P + ... O2 ........
3/ ....... + ..... ... MgO
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống
trong các câu sau :
(tác dụng, oxi,cacbonic, hô hấp, một chất, đốt nhiên liệu)
a - Sự oxi hoá là quá trình ........ ………... của oxi với .......... ............
b - Khí oxi cần cho ...... .......... của người, động vật và cần để ........
............... ............ trong đời sống và sản xuất.
c - Trời rét ta không nên sưởi ấm bằng bếp than và đóng kín cửa.
Vì khi để lâu, khí ........ trong phòng sẽ hết dần và lượng khí
CO, CO2 tăng lên sẽ gây độc cho con người.
to
to
to
I. Định nghĩa
II. Công thức
III. Phân loại
IV. Tên gọi
TI?T 40
OXIT
Bài 26:
I. Định nghĩa
- Nhận xét điểm giống nhau về thành phần của các hợp chất trên?
- Các hợp chất trên đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
- Oxit là gì ?
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
TI?T 40
OXIT
Bài 26:
- Xét các hợp chất: CO2, P2O5, MgO
- Nêu một số oxit mà em biết ?
- Một số oxit thường gặp: Fe2O3, Fe3O4, Al2O3, CO2, SO2 …
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Hãy phân biệt oxit với hợp chất khác trong bảng sau:
x
x
x
x
x
x
- Tại sao Na2CO3, H2SO4 không phải là oxit?
TI?T 40
OXIT
Bài 26:
I. Định nghĩa
II. Công thức
- CT dạng chung : MxOy
- Nêu công thức dạng chung của hợp chất 2 nguyên tố ?
- Tại sao nói SO3, Na2O, Fe2O3 là oxit ?
AxOy hoặc MxOy
Ta biết hoá trị của O là II, giả sử nguyên tố M
có hoá trị là: n n II
- Khi đó ta có : MxOy
- Biểu diễn qui tắc hoá trị của oxit theo qui tắc hoá trị của hợp chất 2 nguyên tố?
- Theo qui tắc hoá trị, ta có: n.x = II.y
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Phát biểu qui tắc hoá trị của hợp chất gồm 2 nguyên tố ?
- Viết công thức dạng chung của oxit?
(AxBy )
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- Hãy cho biết các đại lượng:
+ x:
+ y:
+ n:
là chỉ số của n.tố M
là chỉ số của oxi
là hoá trị của n.tố M
( x,y là số nguyên dương và tối giản)
Từ CT: MxOy
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- CT dạng chung : MxOy
- Theo qui tắc hoá trị, ta có: n.x = II.y
% M, %O
Hoá trị của M
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
Nhóm: …… PHT số 1 (T/gian: 3’)
Hãy đánh dấu x vào cột CTHH đúng hoặc sai
và sửa lại cho đúng :
- Cho biết hoá trị: Na:I , Ca:II, K:I , Mg:II, Al:III, Cu: II
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Theo qui tắc hoá trị, ta có: n.x = II.y
- CT dạng chung : MxOy
Đáp án:
PHT số 1
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
III. Phân loại:
Nhóm I Nhóm II
SO3 Na2O
CO2 CaO
P2O5 CuO
- Là oxit của phi kim - Là oxit của kim loại
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
Bài tập: Cho một số oxit sau: SO3, Na2O, CO2, CaO, P2O5, CuO.
- Dựa vào thành phần nguyên tố, hãy phân loại các oxit trên thành 2 nhóm. Giải thích sự sắp xếp đó ?
Mỗi oxit có 1 axit tương ứng nên gọi là oxit axit
VD:+ SO3 .....H2SO4
+ CO2 .... H2CO3
+ P2O5 ... H3PO4
Mỗi oxit có 1 bazơ tương ứng nên gọi là oxit bazơ
VD:+ Na2O ..... NaOH
+ CaO ..... Ca(OH)2
+ CuO ..... Cu(OH)2
- Phân biệt oxit axit và oxit bazơ ?
- Oxit gồm 2 loại chính:
- Nhiều oxit axit có thể tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng. Một số oxit bazơ cũng tác dụng với nước tạo ra bazơ thương ứng.
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
- Oxit bazơ chỉ là oxit của kim loại, vì phi kim không tạo oxit bazơ.
Tại sao oxit axit thường là oxit của phi kim ?
+ Lưu ý:
- Đây là 2 loại oxit chính, khi nghiên cứu sâu, người ta còn 1 số loại oxit khác nữa như: oxit lưỡng tính, oxit trung tính ... mà ta sẽ tiếp tục nghiên cứu ở lớp 9.
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
Vì thực tế, có 1 số oxit kim loại cũng là oxit axit.
VD: Mn2O7 có axit tương ứng là HMnO4.
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
- Gọi tên các oxit : FeO :
Fe2O3:
- Mỗi oxit có 1 tên gọi, làm thế nào để gọi tên oxit khi biết CTHH và ngược lại?
- VD, đọc tên của các oxit:
+ Na2O:
+ CaO :
+ CuO :
- Tên oxit được gọi như thế nào?
IV. Cách gọi tên
- Tên oxit : tên nguyên tố + oxit
Sắt (II) oxit
Sắt (III) oxit
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ:
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit
- Tại sao lại gọi là sắt (II) oxit và sắt (III) oxit?
II
III
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
Natri oxit
Canxi oxit
Đồng oxit
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
IV. Cách gọi tên
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ : Tên kim loại + oxit
(kèm theo hoá trị)
Các tiền tố ( tiếp đầu ngữ ): tri: nghĩa là 3
mono: nghĩa là 1 tetra: nghĩa là 4
đi : nghĩa là 2 pen ta: nghĩa là 5
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
-Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit
Gọi tên của:
+ SO2 :
+ SO3 :
+ P2O5:
Lưu huỳnh đioxit
Lưu huỳnh trioxit
Điphotpho pentaoxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị :
+Tên oxit axit :
Tên phi kim + oxit
(có tiền tố chỉ (có tiền tố chỉ
số n.tử phi kim) số n.tử oxi)
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
IV. Cách gọi tên
Nhóm: …….. PHT số 2 (T/gian: 3’)
Điền từ hoặc CTHH thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
IV. Cách gọi tên
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ : Tên kim loại + oxit
(kèm theo hoá trị)
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
-Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị :
+Tên oxit axit :
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
Tên phi kim + oxit
(có tiền tố chỉ số (có tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) nguyên tử oxi)
Đáp án:
PHT số 2
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
III. Phân loại
a, Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
IV. Cách gọi tên
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị :
+Tên oxit axit : Tên phi kim + oxit (có tiền tố chỉ số n.tử oxi)
(có tiền tố chỉ số n.tử phi kim)
- Oxit gồm 2 loại chính:
* Cách gọi chung:
Tên oxit : tên nguyên tố + oxit
Cho biết: Silic (Si) là nguyên tố phi kim.
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Củng cố
- Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
d
b
a
c
g
x
x
x
Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 – SGK tr.91.
- Làm bài tập: 26.1 - 26.9 - SBT tr.31,32.
+ Gợi ý:
Bài 26.5: - Viết công thức của các chất -> tìm các phương trình phù hợp với sơ đồ.
Bài 26.7: - Tương tự bài 1/79 – SGK.
Bài 26.8: PTHH: P2O5 + 3 H2O 2H3PO4
- Không thể tính theo ĐLBTKL
- Muốn tính được mH3PO4 tạo thành, ta phải tính được nH3PO4 dựa vào PTHH.
- Ta phải tính nP2O5 và nH2O xem chất nào dư, chất nào hết. Tính sản phẩm theo chất PƯ hết.
Cảm ơn thày cô đã về dự giờ!
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
Cảm ơn các em đã tích cực xây dựng bài!
Nhóm: …….. PHT số 2 (T/gian: 3’)
Điền từ hoặc CTHH thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
Nhóm: …… PHT số 1 (T/gian: 3’)
Hãy đánh dấu x vào cột CTHH đúng hoặc sai và sửa lại cho đúng :
Cho biết hoá trị: Na:I , Ca:II, K:I ,
Mg:II, Al:III, Cu: II
Câu 2: Nêu khái niệm phản ứng hoá hợp ?
Hoàn thành PTHH của các phản ứng
hoá hợp sau:
1/ ....... + O2 CO2
2/ ... P + ... O2 ........
3/ ....... + ..... ... MgO
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
(tác dụng, oxi,cacbonic, hô hấp, một chất, đốt nhiên liệu)
a - Sự oxi hoá là quá trình ........ ………... của oxi với .......... ............
b - Khí oxi cần cho ……. ......... .......... của người, động vật và cần để ........ ............... ............ trong đời sống và sản xuất.
c - Trời rét ta không nên sưởi ấm bằng bếp than và đóng kín cửa.
Vì khi để lâu, khí ........ trong phòng sẽ hết dần và lượng khí CO, CO2 tăng lên sẽ gây độc cho con người.
Đáp án:
PHT số 2
Đáp án:
PHT số 1
- Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
- Xác định oxit axit bằng cách đánh dấu x vào cột D.
- Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
- Xác định oxit axit bằng cách đánh dấu x vào cột D.
Đội : ……
Đội : ……
Giáo viên: Vũ Thị Thơ
Trường : THCS Long Xuyên
Cụm Thái Học
Chào mừng các thày cô về dự giờ
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu khái niệm phản ứng hoá hợp ? Hoàn thành PTHH của các
phản ứng hoá hợp sau:
1/ ....... + O2 CO2
2/ ... P + ... O2 ........
3/ ....... + ..... ... MgO
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống
trong các câu sau :
(tác dụng, oxi,cacbonic, hô hấp, một chất, đốt nhiên liệu)
a - Sự oxi hoá là quá trình ........ ………... của oxi với .......... ............
b - Khí oxi cần cho ...... .......... của người, động vật và cần để ........
............... ............ trong đời sống và sản xuất.
c - Trời rét ta không nên sưởi ấm bằng bếp than và đóng kín cửa.
Vì khi để lâu, khí ........ trong phòng sẽ hết dần và lượng khí
CO, CO2 tăng lên sẽ gây độc cho con người.
to
to
to
I. Định nghĩa
II. Công thức
III. Phân loại
IV. Tên gọi
TI?T 40
OXIT
Bài 26:
I. Định nghĩa
- Nhận xét điểm giống nhau về thành phần của các hợp chất trên?
- Các hợp chất trên đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
- Oxit là gì ?
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
TI?T 40
OXIT
Bài 26:
- Xét các hợp chất: CO2, P2O5, MgO
- Nêu một số oxit mà em biết ?
- Một số oxit thường gặp: Fe2O3, Fe3O4, Al2O3, CO2, SO2 …
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Hãy phân biệt oxit với hợp chất khác trong bảng sau:
x
x
x
x
x
x
- Tại sao Na2CO3, H2SO4 không phải là oxit?
TI?T 40
OXIT
Bài 26:
I. Định nghĩa
II. Công thức
- CT dạng chung : MxOy
- Nêu công thức dạng chung của hợp chất 2 nguyên tố ?
- Tại sao nói SO3, Na2O, Fe2O3 là oxit ?
AxOy hoặc MxOy
Ta biết hoá trị của O là II, giả sử nguyên tố M
có hoá trị là: n n II
- Khi đó ta có : MxOy
- Biểu diễn qui tắc hoá trị của oxit theo qui tắc hoá trị của hợp chất 2 nguyên tố?
- Theo qui tắc hoá trị, ta có: n.x = II.y
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Phát biểu qui tắc hoá trị của hợp chất gồm 2 nguyên tố ?
- Viết công thức dạng chung của oxit?
(AxBy )
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- Hãy cho biết các đại lượng:
+ x:
+ y:
+ n:
là chỉ số của n.tố M
là chỉ số của oxi
là hoá trị của n.tố M
( x,y là số nguyên dương và tối giản)
Từ CT: MxOy
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- CT dạng chung : MxOy
- Theo qui tắc hoá trị, ta có: n.x = II.y
% M, %O
Hoá trị của M
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
Nhóm: …… PHT số 1 (T/gian: 3’)
Hãy đánh dấu x vào cột CTHH đúng hoặc sai
và sửa lại cho đúng :
- Cho biết hoá trị: Na:I , Ca:II, K:I , Mg:II, Al:III, Cu: II
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Theo qui tắc hoá trị, ta có: n.x = II.y
- CT dạng chung : MxOy
Đáp án:
PHT số 1
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
III. Phân loại:
Nhóm I Nhóm II
SO3 Na2O
CO2 CaO
P2O5 CuO
- Là oxit của phi kim - Là oxit của kim loại
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
Bài tập: Cho một số oxit sau: SO3, Na2O, CO2, CaO, P2O5, CuO.
- Dựa vào thành phần nguyên tố, hãy phân loại các oxit trên thành 2 nhóm. Giải thích sự sắp xếp đó ?
Mỗi oxit có 1 axit tương ứng nên gọi là oxit axit
VD:+ SO3 .....H2SO4
+ CO2 .... H2CO3
+ P2O5 ... H3PO4
Mỗi oxit có 1 bazơ tương ứng nên gọi là oxit bazơ
VD:+ Na2O ..... NaOH
+ CaO ..... Ca(OH)2
+ CuO ..... Cu(OH)2
- Phân biệt oxit axit và oxit bazơ ?
- Oxit gồm 2 loại chính:
- Nhiều oxit axit có thể tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng. Một số oxit bazơ cũng tác dụng với nước tạo ra bazơ thương ứng.
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
- Oxit bazơ chỉ là oxit của kim loại, vì phi kim không tạo oxit bazơ.
Tại sao oxit axit thường là oxit của phi kim ?
+ Lưu ý:
- Đây là 2 loại oxit chính, khi nghiên cứu sâu, người ta còn 1 số loại oxit khác nữa như: oxit lưỡng tính, oxit trung tính ... mà ta sẽ tiếp tục nghiên cứu ở lớp 9.
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
Vì thực tế, có 1 số oxit kim loại cũng là oxit axit.
VD: Mn2O7 có axit tương ứng là HMnO4.
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
- Gọi tên các oxit : FeO :
Fe2O3:
- Mỗi oxit có 1 tên gọi, làm thế nào để gọi tên oxit khi biết CTHH và ngược lại?
- VD, đọc tên của các oxit:
+ Na2O:
+ CaO :
+ CuO :
- Tên oxit được gọi như thế nào?
IV. Cách gọi tên
- Tên oxit : tên nguyên tố + oxit
Sắt (II) oxit
Sắt (III) oxit
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ:
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit
- Tại sao lại gọi là sắt (II) oxit và sắt (III) oxit?
II
III
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
Natri oxit
Canxi oxit
Đồng oxit
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
IV. Cách gọi tên
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ : Tên kim loại + oxit
(kèm theo hoá trị)
Các tiền tố ( tiếp đầu ngữ ): tri: nghĩa là 3
mono: nghĩa là 1 tetra: nghĩa là 4
đi : nghĩa là 2 pen ta: nghĩa là 5
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
-Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit
Gọi tên của:
+ SO2 :
+ SO3 :
+ P2O5:
Lưu huỳnh đioxit
Lưu huỳnh trioxit
Điphotpho pentaoxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị :
+Tên oxit axit :
Tên phi kim + oxit
(có tiền tố chỉ (có tiền tố chỉ
số n.tử phi kim) số n.tử oxi)
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
IV. Cách gọi tên
Nhóm: …….. PHT số 2 (T/gian: 3’)
Điền từ hoặc CTHH thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
IV. Cách gọi tên
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ : Tên kim loại + oxit
(kèm theo hoá trị)
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
-Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị :
+Tên oxit axit :
a, Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
III. Phân loại:
- Oxit gồm 2 loại chính:
Tên phi kim + oxit
(có tiền tố chỉ số (có tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) nguyên tử oxi)
Đáp án:
PHT số 2
I. Định nghĩa
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. Công thức
- CT dạng chung: MxOy
III. Phân loại
a, Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
b, Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
IV. Cách gọi tên
TI?T 40
Bài 26:
OXIT
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị :
+Tên oxit axit : Tên phi kim + oxit (có tiền tố chỉ số n.tử oxi)
(có tiền tố chỉ số n.tử phi kim)
- Oxit gồm 2 loại chính:
* Cách gọi chung:
Tên oxit : tên nguyên tố + oxit
Cho biết: Silic (Si) là nguyên tố phi kim.
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Củng cố
- Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
d
b
a
c
g
x
x
x
Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 – SGK tr.91.
- Làm bài tập: 26.1 - 26.9 - SBT tr.31,32.
+ Gợi ý:
Bài 26.5: - Viết công thức của các chất -> tìm các phương trình phù hợp với sơ đồ.
Bài 26.7: - Tương tự bài 1/79 – SGK.
Bài 26.8: PTHH: P2O5 + 3 H2O 2H3PO4
- Không thể tính theo ĐLBTKL
- Muốn tính được mH3PO4 tạo thành, ta phải tính được nH3PO4 dựa vào PTHH.
- Ta phải tính nP2O5 và nH2O xem chất nào dư, chất nào hết. Tính sản phẩm theo chất PƯ hết.
Cảm ơn thày cô đã về dự giờ!
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
Cảm ơn các em đã tích cực xây dựng bài!
Nhóm: …….. PHT số 2 (T/gian: 3’)
Điền từ hoặc CTHH thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
Nhóm: …… PHT số 1 (T/gian: 3’)
Hãy đánh dấu x vào cột CTHH đúng hoặc sai và sửa lại cho đúng :
Cho biết hoá trị: Na:I , Ca:II, K:I ,
Mg:II, Al:III, Cu: II
Câu 2: Nêu khái niệm phản ứng hoá hợp ?
Hoàn thành PTHH của các phản ứng
hoá hợp sau:
1/ ....... + O2 CO2
2/ ... P + ... O2 ........
3/ ....... + ..... ... MgO
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
(tác dụng, oxi,cacbonic, hô hấp, một chất, đốt nhiên liệu)
a - Sự oxi hoá là quá trình ........ ………... của oxi với .......... ............
b - Khí oxi cần cho ……. ......... .......... của người, động vật và cần để ........ ............... ............ trong đời sống và sản xuất.
c - Trời rét ta không nên sưởi ấm bằng bếp than và đóng kín cửa.
Vì khi để lâu, khí ........ trong phòng sẽ hết dần và lượng khí CO, CO2 tăng lên sẽ gây độc cho con người.
Đáp án:
PHT số 2
Đáp án:
PHT số 1
- Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
- Xác định oxit axit bằng cách đánh dấu x vào cột D.
- Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
- Xác định oxit axit bằng cách đánh dấu x vào cột D.
Đội : ……
Đội : ……
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)