Bài 26. Oxit

Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Lâm | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Oxit thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Hóa Học 8
Chương 4 : Oxi - Không Khí
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Sự Oxi hóa là gì ?. Cho ví dụ minh họa bằng PTHH.
Câu 2: Phản ứng hóa hợp là gì ?. Cho ví dụ minh họa bằng PTHH.
Đáp án
Câu 1 : sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
P + O2  P2O5
Al + O2  Al2O3
CH4 + O2  CO2 + H2O
Câu 2 : Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Fe + O2  Fe3O4
S + O2  SO2
C + O2  CO2
Bài 26 oxit
Môn hóa học 8
Bài 26 : Oxit
I. – Định Nghĩa
II. – Công Thức
III. – Phân Loại
IV. – Cách Gọi Tên
ZnO
Al2O3
FeO
Nhận xét về thành phần các nguyên tố đó?
Thành phần các nguyên tố đó có đặc điểm gì chung không ?
Định nghĩa : oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Ví dụ: P2O5, CuO, CaO, CO2 , SO2 ...
Canxi oxit ( CaO)
Sắt (III) oxit (Fe2O3)
Cacbon đioxit ( CO2)
Nitơ monoxit (NO)
Vậy những chất sau đây, chất nào là oxit, chất nào không phải là oxit. Tại sao ??
FeO, Fe2O3, H2SO4, SO2, PbO, HCl, CaCO3, O3, HgO, HClO
II. Công thức

Công thức chung của hợp chất 2 nguyên tố ?
AxBy

 Từ đó em hãy suy ra công thức chung của oxit


AxOy hay MxOy

Ta biết hoá trị của O là II, giả sử nguyên tố M
có hoá trị là: n n II
- Khi đó ta có : MxOy
- CT dạng chung : MxOy
Theo qui tắc hoá trị, ta có: n.x = II.y

các đại lượng:
+ x: là chỉ số của n.tố M
+ y:là chỉ số của oxi
+ n:là hoá trị của n.tố M

III. Phân Loại
Theo em thì oxit được phân loại như thế nào
Nhóm I Nhóm II
SO3 Na2O
CO2 CaO
P2O5 CuO

- Là oxit của phi kim - Là oxit của kim loại
Bài tập: Cho một số oxit sau: SO3, Na2O, CO2, CaO, P2O5, CuO.
- Dựa vào thành phần nguyên tố, hãy phân loại các oxit trên thành 2 nhóm. Giải thích sự sắp xếp đó ?
Mỗi oxit có 1 axit tương ứng nên gọi là oxit axit
VD:+ SO3 .....H2SO4
+ CO2 .... H2CO3
+ P2O5 ... H3PO4
Mỗi oxit có 1 bazơ tương ứng nên gọi là oxit bazơ
VD:+ Na2O ..... NaOH
+ CaO ..... Ca(OH)2
+ CuO ..... Cu(OH)2
- Phân biệt oxit axit và oxit bazơ ?
- Nhiều oxit axit có thể tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng. Một số oxit bazơ cũng tác dụng với nước tạo ra bazơ thương ứng.
IV. Cách Gọi Tên
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ : Na2O : natri oxit
NO : Nito oxit
Em hãy gọi tên các chất sau : CaO, CuO, PbO, MgO
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
+ Tên oxit bazơ : Tên kim loại + oxit
(kèm theo hoá trị)

Ví dụ : FeO : sắt (II) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
Em hãy gọi tên các chất sau : Cr2O3, CrO2,
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị :
+Tên oxit axit :
Tên phi kim + oxit
(có tiền tố chỉ số (có tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) nguyên tử oxi)

Ví dụ : P2O5: diphotpho pentaoxit
CO2: Cacbon đioxit (khí cacbonic)
Các tiền tố ( tiếp đầu ngữ ): tri: nghĩa là 3
mono: nghĩa là 1 tetra: nghĩa là 4
đi : nghĩa là 2 pen ta: nghĩa là 5
Em hãy gọi tên các chất sau: NO2, N2O5, SO2, SO3…
Cho biết: Silic (Si) là nguyên tố phi kim.
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Củng cố
- Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
d
b
a
c
g
x
x
x
Hướng dẫn làm bài ở nhà
Học bài, làm bài tập sgk .
Chuẩn bị bài:
Điều chế oxi – phản ứng phân hủy
bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trường Lâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)