Bài 25. Thường biến
Chia sẻ bởi Ngô Phượng |
Ngày 04/05/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Thường biến thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG
KIỂM TRA BÀI CŨ:Chọn câu trả lời đúng nhất
1/ Tế bào của bắp (2n = 20) nguyên phân không hình
thành thoi vô sắc dẫn đến tạo ra thể nào sau đây?
A. Tam bội 3n = 30
B. Tứ bội 4n = 40
C. Lưỡng bội 2n = 20
D. Ngũ bội 5n = 50
2/ Giống nhau giữa hội chứng Đao và bệnh ung
thư máu do mất đoạn nhiễm sắc thể ở người là:
A. Chỉ xảy ra ở nữ và không có ở nam
B. Chỉ xảy ra ở nam và không có ở nữ
C. Đều do đột biến trên nhiễm sắc thể số 21
D. Đều do mất đoạn trên nhiễm sắc thể thường
1B
2C
4/ Thể khuyết nhiễm là:
A. Tế bào không còn chứa nhiễm sắc thể
B. Mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó trong tế bào
C. Tế bào không có các cặp nhiễm sắc thể thường
D. Tế bào không có cặp nhiễm sắc thể giới tính
5/ Trong số các thể đột biến sau đây, thể không
tìm thấy đượcở động vật bậc cao là:
A. Thể dị bội ba nhiễm B. Thể dị bội một nhiễm
C. Thể đa bội D. Thể đột biến gen trội
3/Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc NST?
A. Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường
B. Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Hội chứng Tơcnơ ở người
D. Bệnh ung thư máu ở người
3D
4B
5C
I/ Mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình :
HOẠT ĐỘNG 1
Quan sát các thí nghiệm 1,2,3 về hoa liên hình ,kết hợp SGK trả
lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập số 1
1/ Kết quả lai từ P đến F2 chứng tỏ điều gì ?
2/ Có phải nhiệt độ cao đã làm cho gen A ( hoa đỏ ) biến đổi thành
gen a ( hoa trắng ) không ? Vì sao ?
3/ Từ thí nghiệm trên cho thấy giữa kiểu gen , môi trường và kiểu
hình có mối quan hệ như thế nào ?
4/ Có thể kết luận như thế nào về mối quan hệ này ?
(Thảo luận nhóm )
1
P(t/ c) :
F1 :
X
F2 :
Thuần chủng
Trồng ở 35 độ C
Trồng ở 20 độ C
2
3
Trồng ở 35 độ C
Trồng ở 20 độ C
Phiếu học tập số1 :
ĐÁP ÁN :
Màu sắc hoa được qui định bởi 1 cặp
gen màu đỏ là tính trạng trội KH
phụ thuôc vào KG
Nhiệt độ cao không làm cho gen
A a ,vì cây hoa trắng thuần chủng
dù trồng ở 35 độ C hay 20 độ C
vẫn cho hoa trắng
KH của 1 cơ thể không chỉ phụ thuộc
vào KG mà còn phụ thuộc vào
điều kiện môi trường
SGK
Bố mẹ không truyền đạt cho con cái những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Kiểu hình là kết quả sự tương tác
giữa kiểu gen với môi trường cụ thể.
II/ Thường biến :
HOẠT ĐỘNG 2:
Trong thí nghiệm trên ,giống hoa đỏ (AA) và giống
hoa trắng (aa) khác nhau ở điểm nào ?
Giống hoa đỏ (A A) và giống hoa trắng khác nhau ở cách
phản ứng trước môi trường . Giống hoa đỏ có thể cho 2 KH
khác nhau tùy theo nhiệt độ của môi trường ,còn giống hoa
trắng (aa) dù ở nhiệt độ nào cũng chỉ cho 1 KH .
1/ Khái niệm :
Thường biến là những biến đổi ở KIỂU HÌNH của cùng một KIỂU GEN ,phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường .
Ví dụ :
Xem một số hình ảnh
Cây rau mác (có ba loại lá )
H.3. Sự thay đổi màu sắc con Tắc kè hoa theo màu môi trường
Mùa nóng: chúng có bộ lông màu sẫm, thưa.
Mùa lạnh: chúng có bộ lông trắng, dày
Sự thay đổi bộ lông của chó sói ở vùng lạnh
2/ Đặc điểm của thường biến :
HOẠT ĐỘNG 3 :
Phiếu học tập số 2 :
3/ Vai trò của thường biến :
Thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập
ĐÁP ÁN
*Biến đổi liên tục , đồng loạt theo hướng xác định ,
tương ứng với điều kiện môi trường , đảm bảo sự
thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
*Thường biến không biến đổi KG nên không
di truyền qua sinh sản hữu tính
*Không phải là nguồn nguyên liệu của chọn giống .
*Có ý nghĩa gián tiếp đối với quá trình tiến hóa ,
đảm bảo cơ thể phản ứng linh hoạt về KH trước
điều kiện môi trường thay đổi do đó có thể
tồn tại và phát sinh đột biến .
Thường biến giúp sinh vật phản ứng linh hoạt trước điều kiện môi trường
Củng cố :
Chọn câu trả lời đúng nhất
1/ Nguyên nhân tạo ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường
B. Sự thay đổi cấu trúc của gen
C. Sự thay đổi cấu trúc của NST
D. Sự thay đổi số lượng của NST
2/ Biến đổi nào sau đây không phải thường biến là:
A. Sự thay đổi màu lông theo mùa của gấu Bắc cực
B. Sự tăng tiết mồ hôi của cơ thể khi gặp môi trường nóng
C. Sự xuất hiện màu da bạch tạng trên cơ thể
D. Hiện tượng xù lông ở chim khi trời lạnh
1.A
2.B
3/ Đặc điểm của thường biến là:A. Xảy ra không xác định B. Mang tính chất cá thể C. Không tương ứng với điều kiện môi trường D. Đồng loạt, tương ứng với điều kiện môi trường
4/ Câu có nội dung sai trong các câu sau:A. Trong quá trình di truyền , bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con kiểu gen quy định tính trạng đó B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trườngC. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trườngD. Thường biến phát sinh phải thông qua con đường sinh sản
3.D
4.D
Dặn dò :
Lập bảng so sánh thường biến và đột biến theo mẫu sau :
Chuẩn bị phần còn lại của bài học theo câu hỏi sau :
Mức phản ứng là gì?
Vận dụng mối quan hệ trên (I) để phân tích vai trò của giống và kĩ thuật canh tác trong việc tăng năng suất cây trồng ?
KIỂM TRA BÀI CŨ:Chọn câu trả lời đúng nhất
1/ Tế bào của bắp (2n = 20) nguyên phân không hình
thành thoi vô sắc dẫn đến tạo ra thể nào sau đây?
A. Tam bội 3n = 30
B. Tứ bội 4n = 40
C. Lưỡng bội 2n = 20
D. Ngũ bội 5n = 50
2/ Giống nhau giữa hội chứng Đao và bệnh ung
thư máu do mất đoạn nhiễm sắc thể ở người là:
A. Chỉ xảy ra ở nữ và không có ở nam
B. Chỉ xảy ra ở nam và không có ở nữ
C. Đều do đột biến trên nhiễm sắc thể số 21
D. Đều do mất đoạn trên nhiễm sắc thể thường
1B
2C
4/ Thể khuyết nhiễm là:
A. Tế bào không còn chứa nhiễm sắc thể
B. Mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó trong tế bào
C. Tế bào không có các cặp nhiễm sắc thể thường
D. Tế bào không có cặp nhiễm sắc thể giới tính
5/ Trong số các thể đột biến sau đây, thể không
tìm thấy đượcở động vật bậc cao là:
A. Thể dị bội ba nhiễm B. Thể dị bội một nhiễm
C. Thể đa bội D. Thể đột biến gen trội
3/Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc NST?
A. Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường
B. Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Hội chứng Tơcnơ ở người
D. Bệnh ung thư máu ở người
3D
4B
5C
I/ Mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình :
HOẠT ĐỘNG 1
Quan sát các thí nghiệm 1,2,3 về hoa liên hình ,kết hợp SGK trả
lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập số 1
1/ Kết quả lai từ P đến F2 chứng tỏ điều gì ?
2/ Có phải nhiệt độ cao đã làm cho gen A ( hoa đỏ ) biến đổi thành
gen a ( hoa trắng ) không ? Vì sao ?
3/ Từ thí nghiệm trên cho thấy giữa kiểu gen , môi trường và kiểu
hình có mối quan hệ như thế nào ?
4/ Có thể kết luận như thế nào về mối quan hệ này ?
(Thảo luận nhóm )
1
P(t/ c) :
F1 :
X
F2 :
Thuần chủng
Trồng ở 35 độ C
Trồng ở 20 độ C
2
3
Trồng ở 35 độ C
Trồng ở 20 độ C
Phiếu học tập số1 :
ĐÁP ÁN :
Màu sắc hoa được qui định bởi 1 cặp
gen màu đỏ là tính trạng trội KH
phụ thuôc vào KG
Nhiệt độ cao không làm cho gen
A a ,vì cây hoa trắng thuần chủng
dù trồng ở 35 độ C hay 20 độ C
vẫn cho hoa trắng
KH của 1 cơ thể không chỉ phụ thuộc
vào KG mà còn phụ thuộc vào
điều kiện môi trường
SGK
Bố mẹ không truyền đạt cho con cái những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Kiểu hình là kết quả sự tương tác
giữa kiểu gen với môi trường cụ thể.
II/ Thường biến :
HOẠT ĐỘNG 2:
Trong thí nghiệm trên ,giống hoa đỏ (AA) và giống
hoa trắng (aa) khác nhau ở điểm nào ?
Giống hoa đỏ (A A) và giống hoa trắng khác nhau ở cách
phản ứng trước môi trường . Giống hoa đỏ có thể cho 2 KH
khác nhau tùy theo nhiệt độ của môi trường ,còn giống hoa
trắng (aa) dù ở nhiệt độ nào cũng chỉ cho 1 KH .
1/ Khái niệm :
Thường biến là những biến đổi ở KIỂU HÌNH của cùng một KIỂU GEN ,phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường .
Ví dụ :
Xem một số hình ảnh
Cây rau mác (có ba loại lá )
H.3. Sự thay đổi màu sắc con Tắc kè hoa theo màu môi trường
Mùa nóng: chúng có bộ lông màu sẫm, thưa.
Mùa lạnh: chúng có bộ lông trắng, dày
Sự thay đổi bộ lông của chó sói ở vùng lạnh
2/ Đặc điểm của thường biến :
HOẠT ĐỘNG 3 :
Phiếu học tập số 2 :
3/ Vai trò của thường biến :
Thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập
ĐÁP ÁN
*Biến đổi liên tục , đồng loạt theo hướng xác định ,
tương ứng với điều kiện môi trường , đảm bảo sự
thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
*Thường biến không biến đổi KG nên không
di truyền qua sinh sản hữu tính
*Không phải là nguồn nguyên liệu của chọn giống .
*Có ý nghĩa gián tiếp đối với quá trình tiến hóa ,
đảm bảo cơ thể phản ứng linh hoạt về KH trước
điều kiện môi trường thay đổi do đó có thể
tồn tại và phát sinh đột biến .
Thường biến giúp sinh vật phản ứng linh hoạt trước điều kiện môi trường
Củng cố :
Chọn câu trả lời đúng nhất
1/ Nguyên nhân tạo ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường
B. Sự thay đổi cấu trúc của gen
C. Sự thay đổi cấu trúc của NST
D. Sự thay đổi số lượng của NST
2/ Biến đổi nào sau đây không phải thường biến là:
A. Sự thay đổi màu lông theo mùa của gấu Bắc cực
B. Sự tăng tiết mồ hôi của cơ thể khi gặp môi trường nóng
C. Sự xuất hiện màu da bạch tạng trên cơ thể
D. Hiện tượng xù lông ở chim khi trời lạnh
1.A
2.B
3/ Đặc điểm của thường biến là:A. Xảy ra không xác định B. Mang tính chất cá thể C. Không tương ứng với điều kiện môi trường D. Đồng loạt, tương ứng với điều kiện môi trường
4/ Câu có nội dung sai trong các câu sau:A. Trong quá trình di truyền , bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con kiểu gen quy định tính trạng đó B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trườngC. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trườngD. Thường biến phát sinh phải thông qua con đường sinh sản
3.D
4.D
Dặn dò :
Lập bảng so sánh thường biến và đột biến theo mẫu sau :
Chuẩn bị phần còn lại của bài học theo câu hỏi sau :
Mức phản ứng là gì?
Vận dụng mối quan hệ trên (I) để phân tích vai trò của giống và kĩ thuật canh tác trong việc tăng năng suất cây trồng ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)