Bài 25. Thường biến

Chia sẻ bởi Mai Thị Như Lan | Ngày 04/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Thường biến thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hãy chọn những nội dung ở cột B phù hợp với cột A:
Trả lời:
Câu 2: Thế nào là thể đa bội? Ví dụ? Nêu đặc điểm của cơ thể đa bội?
- Thể đa bội: Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là bội số của n ( nhiều hơn 2n ). Ví dụ: 3n, 4n, 6n, 9n…
- Đặc điểm của thể đa bội: NST lớn hơn 2n, là 4n, 3n ...; Tế bào, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước lớn; Thời gian sinh trưởng kéo dài; Chịu đựng tốt với các điều kiện bất lợi; Hàm lượng các chất dinh dưỡng tích lũy được nhiều; Trao đổi chất mạnh ...
Trả lời:
Ti?t 26:
THƯỜNG BIẾN
Sự biến đổi lá cây rau mác ở 3 môi trường: trên cạn, trên mặt nước, trong nước
Sự biến đổi màu sắc hoa liên hình: trồng ở 200C và trồng ở 350C
Sự biến đổi của cây rau dừa nước ở các môi trường: trên cạn và nổi trên mặt nước
Sự biến đổi củ su hào trong các môi trường: trồng đúng qui trình kĩ thuật và trồng sai qui trình kĩ thuật
Quan sát hình và hoàn thành bảng. (Kĩ thuật khăn trải bàn)
- Lá nhỏ, hình mũi mác
- Lá lớn, hình mũi mác
- Lá hình dãi
- Thân, lá nhỏ, chắc
- Thân, lá lớn hơn, một số rễ biến thành phao
- Củ to
- Củ nhỏ, sâu bệnh
- Hoa màu hồng
- Hoa màu trắng
Nhận xét kiểu gen cây rau mác trong 3 trường hợp?
→ Kiểu gen cây rau mác trong 3 trường hợp là giống nhau.
Nguyên nhân nào làm cây rau mác biến đổi kiểu hình?
→ Do tác động của môi trường, biến đổi kiểu hình để thích nghi với điều kiện sống của cây rau mác: Lá hình dải: tránh sóng ngầm; Lá phiến rộng: nổi trên mặt nước; Lá hình mũi mác: tránh gió mạnh.
→ Phụ thuộc vào kiểu gen và các yếu tố của môi trường sống ( đất, thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng… ). Trong đó, kiểu gen xem như không biến đổi.
Sự biến đổi kiểu hình ra 1 kiểu gen phụ thuộc vào yếu tố nào? Trong các yếu tố đó, yếu tố nào được xem như không biến đổi?
Thường biến là gì? Cho ví dụ?


→ Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
I - Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường:



→ Ví dụ: Mầm khoai lang mọc ngoài sáng có màu xanh lục, mầm khoai lang mọc trong tối có màu tím.
- Màu sắc của thằn lằn: ở ngoài nắng trên cát: nhạt; trong bóng râm: sẫm.
Nêu đặc điểm của thường biến?



→ Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được.
Cây hoa đỏ thuần chủng
350 C
200 C
Hoa trắng trồng ở 350 C
350 C
200 C
Cây hoa trắng thuần chủng
Biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
I - Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường:
II - Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
→ Biểu hiện của kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào yếu tố môi trường và kiểu gen.

→ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng chủ yếu của kiểu gen? Ví dụ?



→ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu kiểu gen. Ví dụ: lúa nếp cẩm ở miền núi hay đồng bằng cho hạt gạo bầu tròn, màu đỏ.
Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường? Ví dụ?





→ Tính trạng số lượng ( cân, đo, đong, đếm ) phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường. Ví dụ: Số hạt lúa trên bông lúa phụ thuộc vào điều kiện trồng trọt, lượng sữa vắt được trong 1 ngày của 1 giống bò phụ thuộc vào điều kiện chăn nuôi.
Biến dị tính trạng số lượng liên quan đến năng xuất → có lợi và hại gì trong sản xuất?
→ Đúng qui trình → năng xuất tăng.
. Sai qui trình → năng xuất giảm.

Tìm hiểu ví dụ tr.73 SGK:
giống lúa DR2
Lúa DR2 chăm sóc bình thường (4,5 – 5 tấn)
Lúa DR2 chăm sóc tốt (8 tấn)
Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa là do đâu?
→ Do kĩ thuật chăm sóc.
Giới hạn năng suất giống do yếu tố nào qui định?
→ Do kiểu gen qui định.
Lợn Đại Bạch
(90kg - 135kg)
Lợn Lang
(40kg - 50kg)
Mức phản ứng là gì?



→ Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen ( hoặc chỉ một gen hay nhóm gen ) trước môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do yếu tố nào qui định? Cho ví dụ?




→ Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- Ví dụ: Giống lúa DR2: Điều kiện gieo trồng tốt 8 tấn/ha/vụ ; điều kiện gieo trồng bình thường 4,5 - 5,0 tấn/ha/vụ.
I - Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường:
II - Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
III – Mức phản ứng:
I - Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường:
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được.
II - Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Ví dụ: lúa nếp cẩm ở miền núi hay đồng bằng cho hạt gạo bầu tròn, màu đỏ.
- Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
+ Ví dụ: Số hạt lúa trên bông lúa phụ thuộc vào điều kiện trồng trọt, lượng sữa vắt được trong 1 ngày của 1 giống bò phụ thuộc vào điều kiện chăn nuôi.
III - Mức phản ứng:
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen ( hoặc chỉ một gen hay nhóm gen ) trước môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- Ví dụ: Giống lúa DR2: Điều kiện gieo trồng tốt 8 tấn/ha/vụ; điều kiện gieo trồng bình thường 4,5 - 5,0 tấn/ha/vụ.
Củng cố, hướng dẫn về nhà:
Khoanh tròn vào chữ cái a, b … ở đầu câu đúng trong các câu cho sau:
1) Trong các biến dị sau, biến dị nào không di truyền:
a. Đột biến gen và thường biến
b. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
c. Biến dị tổ hợp
d. Thường biến
2) Nói ngô lai LVN20 có thể đạt được 6-8 tấn/ha, là nói đến giống ngô đó có thể:
a. Đạt năng suất tối đa 6-8 tấn/ha
b. Đạt năng suất trung bình 6-8 tấn/ha
c. Luôn đạt năng suất 6-8 tấn/ha
d. Đạt năng suất 6-8 tấn/ha
3) Trong chăn nuôi, trồng trọt, biện pháp kĩ thuật đặt lên hàng đầu là:
a. Giống
b. Kĩ thuật trồng trọt
c. Thời tiết
d. Phân bón
Phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 3/73 SGK: Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
→ Câu 3/73 SGK: Vận dụng những hiểu biết do ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng:
. Tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt kiểu hình tối đa.
. Hạn chế những ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất.
. Áp dụng kỹ thuật trồng trọt thích hợp.
. Thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.
Củng cố, hướng dẫn về nhà:
Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang
73 SGK.
Xem trước bài “ Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến ”
HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các dạng đột biến gen, đột biến NST.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thị Như Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)