Bài 25. Thường biến

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Vui | Ngày 04/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Thường biến thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI
BÀI HỌC HÔM NAY
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Mức phản ứng.
So sánh điểm giống và khác nhau ở 2 hoa trên.
Giống nhau: cùng là một cây (kiểu gen giống nhau).
Khác nhau: điều kiện nhiệt độ (MT) khác nhau và kiểu hình(màu sắc) khác nhau.
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
Th?o lu?n nhúm v� ho�n th�nh b?ng sau:
VD 2: Cùng thuộc một giống su hào thuần chủng, nhưng trồng ở luống được bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh đúng kĩ thuật thì có củ to hơn hẳn so với củ ở những cây trồng ở luống không làm đúng quy trình kĩ thuật.
Lá hình dài, mảnh: tránh
sóng ngầm.
Phiến lá rộng: giúp lá nổi, tăng
diện tích tiếp xúc với ánh sáng.
Lá hình mũi mác nhưng nhỏ và
ngắn: tránh tác động của gió.
Củ to.
Củ nhỏ
Thường biến là gì?
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? Yếu tố nào được xem như không biến đổi?
Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào môi trường và kĩ thuật trồng trọt. Trong đó, kiểu gen không biến đổi.
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
2. So sánh thường biến và ñột biến:
Nguyên nhân:
Do các nhân tố gây đột biến
Do môi trường tác động
Khái niệm:
Làm biến đổi kiểu gen  biến đổi kiểu hình.
Đặc điểm:
 Di truyền được.
 Xuất hiện riêng lẻ, vô hướng
 Đa số có hại, ít đột biến có lợi, một số trung tính.

Làm biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi kiểu gen.
 Không di truyền được.
Xuất hiện đồng loạt, định hướng
 Có lợi cho sinh vật
Vai trò (Ý nghĩa):
 Nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hóa và chọn giống.
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Lai 2 giống hoa liên hình thuần chủng.
▪ Màu hoa phụ thuộc ………….
▪ Màu đỏ là tính trạng ….........
kiểu gen
trội.
+ Màu hoa còn phụ thuộc …………………
+ Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng tới sự biểu hiện màu hoa  không làm ……………………………
+ Giống hoa đỏ TC (AA) đã phản ứng thành
……………………………………………………..
nhiệt độ môi trường.
biến đổi gen màu hoa.
2 kiểu hình khác nhau tùy nhiệt độ môi trường.
▪ Giống hoa đỏ (AA) và trắng (aa) khác nhau về kiểu gen nên khác nhau ở cách phản ứng trước điều kiện môi trường.
Giống hoa đỏ và giống hoa trắng khác nhau ở điểm nào?
35oC
20oC
aa
aa
Kết luận:
▪ Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
▪ Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
▪ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen với môi trường .
 Môi trường qui định kiểu hình cụ thể.
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
▪ Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
▪ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen với môi trường .
 Môi trường qui định kiểu hình cụ thể.
Các tính trạng chất lượng phụ thuộc vào yếu tố nào?


Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
Các tính trạng số lượng phụ thuộc vào yếu tố nào?


Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi.
VD: Giống lúa nếp cẩm trồng ở miền núi hay đồng
bằng đều cho hạt gạo bầu tròn và màu đỏ
VD: Số hạt lúa trên một bông của một giống lúa
phụ thuộc vào điều kiện trồng trọt.
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
▪ Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
▪ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen với môi trường .
 Môi trường qui định kiểu hình cụ thể.
III. Mức phản ứng.
Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do giống hay do kĩ thuật trồng trọt quy định?
Giới hạn năng suất của giống lúa trên là do kĩ thuật trồng trọt.
Tại sao trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, giống DR 2 chỉ cho năng suất gần 8 tấn /ha/ vụ?
Vì giới hạn năng suất của một giống do kiểu gen của giống đó quy định.
Mức phản ứng là gì?
Mức phản ứng là giới hạn của thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
III. Mức phản ứng.
Mức phản ứng là giới hạn của thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Ta phải làm gì để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất.
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Nguyên nhân gây ra thường biến?
Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
b. Tác động trực tiếp của môi trường
c. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
d. Thay đổi trật tự các cặp Nuclêôtit trên gen


2. Điều nào sau đây đúng khi nói về thừơng biến:
a. Là biến đổi có liên quan đến nhân đôi của NST
b. Là loại biến dị di truyền
c. Là biến đổi có liên quan đến cấu trúc gen
d. Là loại biến dị không di truyền
Về nhà xem lại các bài đột biến để chuẩn bị thực hành.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Vui
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)