Bài 25. Sự oxi hoá - Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi
Chia sẻ bởi Ïi Tþ Lªm |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sự oxi hoá - Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tổ KHTN trừơng THCS Long Xuyên
GIÁO VIÊN: Bïi ThÞ Liªm
TRêNG THCS long xuyªn
MÔN: HÓA HỌC 8
Một số quy định
Phần phải ghi vào vở
- Các đề mục
- Khi xuất hiện biểu tượng:
? d?u dòng và màu chữ đỏ
2. Ph?n trò chơi c?n tự giác, gi? tr?t t?
Kiểm tra bài cũ
1) Hon thnh cc phn ng sau v gi tn cc sn phm :
Fe3O4r
2P2O5 r
SO2 k
CO2k + H2Oh
(Oxit st t)
(Điphotpho pentaoxit)
(Lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ)
(Cacbon đioxit và Nước)
2)
Khí Oxi là một đơn chất , đặc biệt ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều , nhiều và . Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị .
phi kim rất hoạt động
phi kim
kim loại
hợp chất
ii
3
2
4
5
2
2
Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
(2)
(3)
(4)
(5)
(1)
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Bài 25
Tiết 39
I - Sự oxi hoá
Tiết 39 - Bài 25
Từ các phản ứng trên, những phản ứng hóa học nào thể hiện tính chất:
2) Khí Oxi tác dụng với hợp chất?
1) Khí Oxi tác dụng với đơn chất?
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
TiÕt 39- Bµi 25: sù oxi ho¸- ph¶n øng hãa hîp- øng dông cña oxi
I - Sự oxi hoá
Định nghĩa :
Sự oxi hoá là gì ?
Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất.
I - Sự oxi hoá
Tiết 39 - Bài 25
II - Phản ứng hoá hợp
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
Cho biết số chất phản ứng và số chất sản phẩm trong các PƯHH sau:
Em hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có điểm gì giống nhau?
2
1
2
1
2
1
3
1
Ví dụ:
II. Phản ứng hoá hợp :
Phản ứng hóa hợp là gì ?
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Định nghĩa :
Tiết 39 : Baứi 25:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Tiết 39 :Baứi 25:
I/ Sự oxi hóa:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hóa.
II/ Phản ứng hóa hợp:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Ví dụ:
2Znr + O2k ? 2ZnOr
2KClO3r ? 2KCl + 3O2k
CuOr + H2k ? Cur + H2Oh
2Alr + 3Cl2k ? 2AlCl3r
Cho các phản ứng hóa học sau:
CaOr +CO2k ? CaCO3r
Znr + 2HCldd ? ZnCl2dd + H2k
P2O5r + 3H2Ol ? 2H3PO4dd
1/ Những phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
to
to
to
to
f)
g)
Tiết 39 - Bài 25:
I/ Sự oxi hóa:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG
CỦA OXI
Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hóa.
II/ Phản ứng hóa hợp:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Ví dụ:
III/ Ứng dụng của Oxi:
O2
O2
O2
III/ Ứng dụng của Oxi:
Dùng cho sự hô hấp của con người và động vật.
O2
O2
ỨNG
DỤNG
CỦA
OXI
III/ Ứng dụng của Oxi:
Dùng cho sự hô hấp của con
người và động vật.
Dùng để đốt nhiên liệu trong
đời sống và sản xuất.
Ứng dụng của Oxi:
Tiết 39 : Baứi 25:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I/ Sự oxi hóa:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hóa.
II/ Phản ứng hóa hợp:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Ví dụ:
III/ Ứng dụng của Oxi:
Dùng cho sự hô hấp của con người và động vật.
Dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Tiết 39 - Bài 25:
BÀI TẬP
Dùng cụm từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống các câu sau
a) Sự tác dụng của Oxi với một chất là .
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có được tạo thành từ hai hay
nhiều .
c) Khí Oxi cần cho của người, động vật và cần
để trong đời sống và sản xuất.
- một chất mới;
- sự Oxi hóa;
- đốt nhiên liệu;
- sự hô hấp;
- chất ban đầu.
sự Oxi hóa
một chất mới
chất ban đầu
sự hô hấp
đốt nhiên liệu
(2)
(3)
(4)
(5)
(1)
Trò chơi
Rung chuông vàng
Luật chơi :
Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong lớp trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.
Sau 5 câu hỏi lựa chọn học sinh nào còn bảng sẽ giành chiến thắng,
(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
Câu hỏi 1:
Kim loại R có hoá trị II phản ứng với O xi (O2 ) thì PTHH là :
Sang câu 2
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 2:
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,8(g ) Kim loại R nói trên trong O xi (O2)dư ta thu được 8 (g) O xít (RO) thì khối lượng O xi cần dùng là :
A - mO2 = 6 (g)
B- mO2 = mRO + mR = 8 + 4,8 =12,8 (g)
C- mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
Sang câu 3
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 3:
Theo dữ liệu và cách tính câu 2: 3,2 (gam ) O xi (O2) sẽ có số mol là :
A - nO2 = 0,2 (mol)
B- nO2 = 0,1 (mol)
C- nO2 = 0,3 (mol)
Sang câu 4
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 4:
Theo PTHH:
và cách tính nO2 = 0,1 (mol) ở câu 3: số mol của kim loại R tham gia phản ứng là:
B- nR = nO2 = 0,1 (mol)
C- nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
Sang câu 5
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 5:
Theo câu hỏi 2 khối lượng Kim loại R là 4,8 (g) và cách tính
nR = 0,2 (mol) ở câu 4: thì khối lượng mol của kim loại R là:
B- MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
C- MR = 39 (gam ) ? R là kali (K)
A- MR = 27 (gam ) ? R là nhôm (Al)
Sang phần tóm tắt các cách chọn
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
tóm tắt các phần đã chọn :
câu 1: PTHH:
câu 2: theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
câu 3: số mol O xi tham gia P/ứ :
câu 4 : theo phương trình hoá học : nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
câu 5 : khối lượng số mol của kim loại R là:
MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
đề bài : Đốt cháy 4,8(gam) 1 kim loại R hoá trị II trong Oxi (O2) dư, người ta thu được 8 gam O xít ( có công thức RO).
a, Tính khối lượng O xi (O2)đã tham gia phản ứng .
b,Xác định tên và Kí hiệu của kim loại R.
hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc phần ghi nhớ : SGK tr 87
+ làm các bài tập: bài 2 / Tr 87 SGK ;
bài 3 / Tr 87 SGK
HD bài tạp 3 (87 SGK)
Tính thể tích tạp chất không cháy: Vtạp chất = 2 x 1000 : 100 = 20(l)
Tính thể tích khí metan nguyên chất: VCH4 = Vtổng - Vtạp chất
Từ ptpư Voixcàn dùng`
+ Nghiên cứu trược bài oxit để chuẩn bị cho giờ học sau.
chào tạm biệt !
Kính chúc các thầy cô giáo và các em sức khoẻ
Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn đã biết cách lập phương trình tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn đã nắm và vận dụng tốt định luật bảo toàn khối lượng tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được quyền chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Trò chơi
"rung chuông vàng "
Luật chơi :
Các nhóm học tập thi đua với nhau. Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong các nhóm trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.
Sau 5 câu hỏi lựa chọn nhóm nào còn nhiều bảng nhất sẽ giành chiến thắng,
(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
; Tìm mAl =? ; m Al2O3 = ?
Tóm tắt : Biết
-Số mol Oxi tham gia phản ứng là :
Bài giải
- Lập phương trình hoá học :
-Theo phương trình hoá học :
-Khối lượng :
+, Nhôm (Al) tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 0,8 .27 =21,6(g)
+, Nhôm Oxít (Al2O3) là: mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
( Al = 27 ? MAl = 27 (g) )
( Al2O3 = (27. 2 + 16. 3 ) = 102 MAl2O3 = 102 (g) )
* Cách 2: tính mAl2O3 : Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8 (g)
mO2 = 19,2(g)
4
Theo PTHH:
3
Lập PTHH :
2
19,2 (g) O xi có số mol là :
1
S
đ
Câu
STT
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
Hãy sửa lại các chỗ sai?
đ
S
S
Đ
Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
( đã sửa các chỗ sai------>hãy đặt đề bài cho lời giải này)
Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Đốt cháy bột Nhôm (Al)trong khí O xi:
Nếu có 19,2 (gam) O xi (O2) tham gia phản ứng. Hãy tính khối lượng nhôm O xít (Al2O3 ) thu được ?
Câu hỏi 1:
Kim loại R có hoá trị II phản ứng với O xi (O2 ) thì PTHH là :
Sang câu 2
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 2:
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,8(g ) Kim loại R nói trên trong O xi (O2)dư ta thu được 8 (g) O xít (RO) thì khối lượng O xi cần dùng là :
A - mO2 = 6 (g)
B- mO2 = mRO + mR = 8 + 4,8 =12,8 (g)
C- mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
Sang câu 3
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 3:
Theo dữ liệu và cách tính câu 2: 3,2 (gam ) O xi (O2) sẽ có số mol là :
A - nO2 = 0,2 (mol)
B- nO2 = 0,1 (mol)
C- nO2 = 0,3 (mol)
Sang câu 4
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 4:
Theo PTHH:
và cách tính nO2 = 0,1 (mol) ở câu 3: số mol của kim loại R tham gia phản ứng là:
B- nR = nO2 = 0,1 (mol)
C- nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
Sang câu 5
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 5:
Theo câu hỏi 2 khối lượng Kim loại R là 4,8 (g) và cách tính
nR = 0,2 (mol) ở câu 4: thì khối lượng mol của kim loại R là:
B- MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
C- MR = 39 (gam ) ? R là kali (K)
A- MR = 27 (gam ) ? R là nhôm (Al)
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Sang phần tóm tắt các cách chọn
tóm tắt các phần đã chọn :
câu 1: PTHH:
câu 2: theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
câu 3: số mol O xi tham gia P/ứ :
câu 4 : theo phương trình hoá học : nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
câu 5 : khối lượng số mol của kim loại R là:
MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
đề bài : Đốt cháy 4,8(gam) 1 kim loại R hoá trị II trong Oxi (O2) dư, người ta thu được 8 gam O xít ( có công thức RO).
a, Tính khối lượng O xi (O2)đã tham gia phản ứng .
b,Xác định tên và Kí hiệu của kim loại R.
GIÁO VIÊN: Bïi ThÞ Liªm
TRêNG THCS long xuyªn
MÔN: HÓA HỌC 8
Một số quy định
Phần phải ghi vào vở
- Các đề mục
- Khi xuất hiện biểu tượng:
? d?u dòng và màu chữ đỏ
2. Ph?n trò chơi c?n tự giác, gi? tr?t t?
Kiểm tra bài cũ
1) Hon thnh cc phn ng sau v gi tn cc sn phm :
Fe3O4r
2P2O5 r
SO2 k
CO2k + H2Oh
(Oxit st t)
(Điphotpho pentaoxit)
(Lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ)
(Cacbon đioxit và Nước)
2)
Khí Oxi là một đơn chất , đặc biệt ở nhiệt độ cao, nó dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều , nhiều và . Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố Oxi có hóa trị .
phi kim rất hoạt động
phi kim
kim loại
hợp chất
ii
3
2
4
5
2
2
Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
(2)
(3)
(4)
(5)
(1)
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Bài 25
Tiết 39
I - Sự oxi hoá
Tiết 39 - Bài 25
Từ các phản ứng trên, những phản ứng hóa học nào thể hiện tính chất:
2) Khí Oxi tác dụng với hợp chất?
1) Khí Oxi tác dụng với đơn chất?
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
TiÕt 39- Bµi 25: sù oxi ho¸- ph¶n øng hãa hîp- øng dông cña oxi
I - Sự oxi hoá
Định nghĩa :
Sự oxi hoá là gì ?
Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất.
I - Sự oxi hoá
Tiết 39 - Bài 25
II - Phản ứng hoá hợp
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
Cho biết số chất phản ứng và số chất sản phẩm trong các PƯHH sau:
Em hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có điểm gì giống nhau?
2
1
2
1
2
1
3
1
Ví dụ:
II. Phản ứng hoá hợp :
Phản ứng hóa hợp là gì ?
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Định nghĩa :
Tiết 39 : Baứi 25:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Tiết 39 :Baứi 25:
I/ Sự oxi hóa:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hóa.
II/ Phản ứng hóa hợp:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Ví dụ:
2Znr + O2k ? 2ZnOr
2KClO3r ? 2KCl + 3O2k
CuOr + H2k ? Cur + H2Oh
2Alr + 3Cl2k ? 2AlCl3r
Cho các phản ứng hóa học sau:
CaOr +CO2k ? CaCO3r
Znr + 2HCldd ? ZnCl2dd + H2k
P2O5r + 3H2Ol ? 2H3PO4dd
1/ Những phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
to
to
to
to
f)
g)
Tiết 39 - Bài 25:
I/ Sự oxi hóa:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG
CỦA OXI
Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hóa.
II/ Phản ứng hóa hợp:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Ví dụ:
III/ Ứng dụng của Oxi:
O2
O2
O2
III/ Ứng dụng của Oxi:
Dùng cho sự hô hấp của con người và động vật.
O2
O2
ỨNG
DỤNG
CỦA
OXI
III/ Ứng dụng của Oxi:
Dùng cho sự hô hấp của con
người và động vật.
Dùng để đốt nhiên liệu trong
đời sống và sản xuất.
Ứng dụng của Oxi:
Tiết 39 : Baứi 25:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I/ Sự oxi hóa:
SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hóa.
II/ Phản ứng hóa hợp:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Ví dụ:
III/ Ứng dụng của Oxi:
Dùng cho sự hô hấp của con người và động vật.
Dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Tiết 39 - Bài 25:
BÀI TẬP
Dùng cụm từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống các câu sau
a) Sự tác dụng của Oxi với một chất là .
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có được tạo thành từ hai hay
nhiều .
c) Khí Oxi cần cho của người, động vật và cần
để trong đời sống và sản xuất.
- một chất mới;
- sự Oxi hóa;
- đốt nhiên liệu;
- sự hô hấp;
- chất ban đầu.
sự Oxi hóa
một chất mới
chất ban đầu
sự hô hấp
đốt nhiên liệu
(2)
(3)
(4)
(5)
(1)
Trò chơi
Rung chuông vàng
Luật chơi :
Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong lớp trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.
Sau 5 câu hỏi lựa chọn học sinh nào còn bảng sẽ giành chiến thắng,
(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
Câu hỏi 1:
Kim loại R có hoá trị II phản ứng với O xi (O2 ) thì PTHH là :
Sang câu 2
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 2:
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,8(g ) Kim loại R nói trên trong O xi (O2)dư ta thu được 8 (g) O xít (RO) thì khối lượng O xi cần dùng là :
A - mO2 = 6 (g)
B- mO2 = mRO + mR = 8 + 4,8 =12,8 (g)
C- mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
Sang câu 3
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 3:
Theo dữ liệu và cách tính câu 2: 3,2 (gam ) O xi (O2) sẽ có số mol là :
A - nO2 = 0,2 (mol)
B- nO2 = 0,1 (mol)
C- nO2 = 0,3 (mol)
Sang câu 4
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 4:
Theo PTHH:
và cách tính nO2 = 0,1 (mol) ở câu 3: số mol của kim loại R tham gia phản ứng là:
B- nR = nO2 = 0,1 (mol)
C- nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
Sang câu 5
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 5:
Theo câu hỏi 2 khối lượng Kim loại R là 4,8 (g) và cách tính
nR = 0,2 (mol) ở câu 4: thì khối lượng mol của kim loại R là:
B- MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
C- MR = 39 (gam ) ? R là kali (K)
A- MR = 27 (gam ) ? R là nhôm (Al)
Sang phần tóm tắt các cách chọn
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
tóm tắt các phần đã chọn :
câu 1: PTHH:
câu 2: theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
câu 3: số mol O xi tham gia P/ứ :
câu 4 : theo phương trình hoá học : nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
câu 5 : khối lượng số mol của kim loại R là:
MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
đề bài : Đốt cháy 4,8(gam) 1 kim loại R hoá trị II trong Oxi (O2) dư, người ta thu được 8 gam O xít ( có công thức RO).
a, Tính khối lượng O xi (O2)đã tham gia phản ứng .
b,Xác định tên và Kí hiệu của kim loại R.
hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc phần ghi nhớ : SGK tr 87
+ làm các bài tập: bài 2 / Tr 87 SGK ;
bài 3 / Tr 87 SGK
HD bài tạp 3 (87 SGK)
Tính thể tích tạp chất không cháy: Vtạp chất = 2 x 1000 : 100 = 20(l)
Tính thể tích khí metan nguyên chất: VCH4 = Vtổng - Vtạp chất
Từ ptpư Voixcàn dùng`
+ Nghiên cứu trược bài oxit để chuẩn bị cho giờ học sau.
chào tạm biệt !
Kính chúc các thầy cô giáo và các em sức khoẻ
Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn đã biết cách lập phương trình tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay về câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn đã nắm và vận dụng tốt định luật bảo toàn khối lượng tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được quyền chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Bạn đã chọn đúng
Điều đó chứng tỏ bạn nắmđược cách tính theo phương trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn.
Bạn được chơi tiếp
Quay lại câu hỏi
Bạn chọn chưa đúng
Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhường cho các bạn khác
Quay lại câu hỏi
Trò chơi
"rung chuông vàng "
Luật chơi :
Các nhóm học tập thi đua với nhau. Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong các nhóm trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới được chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi.
Sau 5 câu hỏi lựa chọn nhóm nào còn nhiều bảng nhất sẽ giành chiến thắng,
(Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các phương án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
; Tìm mAl =? ; m Al2O3 = ?
Tóm tắt : Biết
-Số mol Oxi tham gia phản ứng là :
Bài giải
- Lập phương trình hoá học :
-Theo phương trình hoá học :
-Khối lượng :
+, Nhôm (Al) tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 0,8 .27 =21,6(g)
+, Nhôm Oxít (Al2O3) là: mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
( Al = 27 ? MAl = 27 (g) )
( Al2O3 = (27. 2 + 16. 3 ) = 102 MAl2O3 = 102 (g) )
* Cách 2: tính mAl2O3 : Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAl2O3 = mAl + mO2 = 21,6 + 19,2 = 40,8 (g)
mO2 = 19,2(g)
4
Theo PTHH:
3
Lập PTHH :
2
19,2 (g) O xi có số mol là :
1
S
đ
Câu
STT
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
Hãy sửa lại các chỗ sai?
đ
S
S
Đ
Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
( đã sửa các chỗ sai------>hãy đặt đề bài cho lời giải này)
Nhôm Oxít (Al2O3) là:
m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
Đốt cháy bột Nhôm (Al)trong khí O xi:
Nếu có 19,2 (gam) O xi (O2) tham gia phản ứng. Hãy tính khối lượng nhôm O xít (Al2O3 ) thu được ?
Câu hỏi 1:
Kim loại R có hoá trị II phản ứng với O xi (O2 ) thì PTHH là :
Sang câu 2
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 2:
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,8(g ) Kim loại R nói trên trong O xi (O2)dư ta thu được 8 (g) O xít (RO) thì khối lượng O xi cần dùng là :
A - mO2 = 6 (g)
B- mO2 = mRO + mR = 8 + 4,8 =12,8 (g)
C- mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
Sang câu 3
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 3:
Theo dữ liệu và cách tính câu 2: 3,2 (gam ) O xi (O2) sẽ có số mol là :
A - nO2 = 0,2 (mol)
B- nO2 = 0,1 (mol)
C- nO2 = 0,3 (mol)
Sang câu 4
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 4:
Theo PTHH:
và cách tính nO2 = 0,1 (mol) ở câu 3: số mol của kim loại R tham gia phản ứng là:
B- nR = nO2 = 0,1 (mol)
C- nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
Sang câu 5
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Câu hỏi 5:
Theo câu hỏi 2 khối lượng Kim loại R là 4,8 (g) và cách tính
nR = 0,2 (mol) ở câu 4: thì khối lượng mol của kim loại R là:
B- MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
C- MR = 39 (gam ) ? R là kali (K)
A- MR = 27 (gam ) ? R là nhôm (Al)
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Sang phần tóm tắt các cách chọn
tóm tắt các phần đã chọn :
câu 1: PTHH:
câu 2: theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3, 2 (g)
câu 3: số mol O xi tham gia P/ứ :
câu 4 : theo phương trình hoá học : nR = 2. nO2 = 0,2 (mol)
câu 5 : khối lượng số mol của kim loại R là:
MR = 24 (gam ) ? R là ma giê (Mg)
đề bài : Đốt cháy 4,8(gam) 1 kim loại R hoá trị II trong Oxi (O2) dư, người ta thu được 8 gam O xít ( có công thức RO).
a, Tính khối lượng O xi (O2)đã tham gia phản ứng .
b,Xác định tên và Kí hiệu của kim loại R.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ïi Tþ Lªm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)