Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Hà Mạnh Cương | Ngày 26/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:


Trường THCS Thần Sa
Năm học : 2009 - 2010
Giáo viên Hà Mạnh Cương
Bộ môn : Vật Lý 6
-
-
-
1
VẬT LÝ 6
Giáo viên Hà Mạnh Cương
2
3
Câu 1: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
B. Để một cục nước đá ra ngoài nắng.
A. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đúc một bức tượng.
D. Đúc một ngọn nến.
3
a. Để đưa chất rắn từ 400C đến nhiệt độ nóng chảy cần thời gian bao lâu?
b. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 10 đồ thị có gì đặc biệt? Đoạn ấy cho ta biết gì?
Câu 2: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn nào đó. Dùng đồ thị trả lời các câu hỏi sau:
Đồ thị có dạng nằm ngang. Đoạn thẳng nằm ngang cho biết: trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi và bằng nhiệt độ nóng chảy.
Từ 400C đến nhiệt độ nóng chảy cần thời gian: 4 – 1 = 3 (phút).
800C
1000C
00C
600C

Băng phiến
ở thể lỏng
Vậy, Em dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng?
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt)
4
Cốc chứa nước
Đèn cồn
Nhiệt kế
Giá đỡ
Dụng cụ thí nghiệm:
Ống nghiệm có chứa bột băng phiến
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC
Tiết: 29
II. Sự đông đặc:
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
1. Dự đoán:
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC
Tiết: 29
II. Sự đông đặc:
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
1. Dự đoán:
800C
1000C
00C
600C
Băng phiến ở thể lỏng
-Đun băng phiến như thí nghiệm ở trong bài 24 lên tới khoảng 900C rồi tắt đèn cồn.
Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ băng phiến giảm dần đến 860C thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến.
Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của băng phiến cho tới khi nhiệt độ giảm tới 600C.
900C
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC
Tiết: 29
II. Sự đông đặc:
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
1. Dự đoán:
-Đun băng phiến như thí nghiệm ở trong bài 24 lên tới khoảng 900C rồi tắt đèn cồn.
Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ băng phiến giảm dần đến 860C thì bắt đầu ghi nhệt độ và thể của băng phiến.
Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của băng phiến cho tới khi nhiệt độ giảm tới 600C.
860C
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC
Tiết: 29
II. Sự đông đặc:
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
1. Dự đoán:
Nhiệt độ và thể của băng phiến trong quá trình để nguội:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Nhiệt độ 0C
Thời gian (phút)
Vẽ đồ thị:
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
- Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc?
 Băng phiến đông đặc ở 800C.
800C
Trong các khoảng thời gian sau nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào và dạng của đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+Từ phút 0 đến phút thứ 4:
+Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7:
+Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15:
 Nhiệt độ giảm, đoạn thẳng nằm nghiêng (AB).
 Nhiệt độ không thay đổi, đoạn thẳng nằm ngang (BC).
 Nhiệt độ giảm, đoạn thẳng nằm nghiêng (CD).
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
a) Băng phiến đông đặc ở ............Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc ........... Nhiệt độ nóng chảy.
b) Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến .............................
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC
Tiết: 29
1. Dự đoán.
3. Kết luận.
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
700C, 800C, 900C
bằng, lớn hơn, nhỏ hơn
-thay đổi, không thay đổi
800C
không thay đổi
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
bằng
II. Sự đông đặc:
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC
Tiết: 29
Bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
a. Sự đông đặc là sự chuyển từ thể…………..sang thể……….. Mỗi chất đông đặc ở một ……………………………… được gọi là…………………………………………
b. Trong khi đang đông đặc, ………………………. không thay đổi. Khi vật đã đông đặc hết thì nhiệt độ của vật sẽ…………………………..
rắn
lỏng
nhiệt độ xác định
nhiệt độ đông đặc
nhiệt độ của vật
giảm dần
1. Dự đoán.
3. Kết luận.
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
II. Sự đông đặc:
SỰ NÓNG CHẢY - SỰ ĐÔNG ĐẶC
Tiết: 29
3. Kết luận.
III. Vận dụng:
II. Sự đông đặc:
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
1. Dự đoán:
10
10
10
10
10
10
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
10
10
1
7
2
3
4
5
6
1
7
2
3
4
5
6
Câu hỏi
Trả lời
1. Quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc là 2 quá trình ngược nhau đúng hay sai?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đ UÙ N G
2. Trong điều kiện nhiệt độ phòng, chất nào sau đây ở thể rắn: rượu, thủy ngân, nhôm?
N H Ơ M
4. Trong quá trình đông đặc hay nóng chảy nhiệt độ có thay đổi không?
K H Ô N G
3. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì?
N Ó N G C H Ả Y
T A N G
O0 C
5. Từ dùng để chỉ mức độ nóng lạnh?
6. Khi nước đông lại thành nước đá thì thể tích tăng hay giảm?
7. Nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc của nước là bao nhiêu?
N H I Ệ T D Ộ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Học thuộc phần ghi nhớ.
 Dựa vào bảng 25.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi băng phiến đông đặc.
Xem " S? bay hoi v� ngung t? ".
 Làm bài tập 24-25.6 đến 24-25.8 SBT.
1 Sự bay hơi là gì?
2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Mô tả hiện tượng hình 26 SGK?
3. Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá?
Kết thúc bài
10
Điểm
Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể của đồng là:
Rắn rắn và lỏng lỏng lỏng và rắn rắn
Từ rắn lỏng: là quá trình nóng chảy của đồng.
Từ lỏng rắn: là quá trình đông đặc của đồng.
-Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
10
Điểm
-Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào có liên quan đến sự đông đặc?
A. Bỏ cục nước đá vào ly nước.
B. Hạ nhiệt độ băng phiến đến 700C.
C. Tăng nhiệt độ băng phiến lên 830C.
D. Đốt nóng một ngọn nến.
10
Điểm
-Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ?
Trả lời:
? Nu?c d� dang tan (hay nĩng ch?y ? 00C) v� khơng th? thay d?i nhi?t d? trong su?t qu� trình tan. N�n ngu?i ta d� ch?n nhi?t d? c?a nu?c d� dang tan (nhi?t d? nĩng ch?y) l�m m?t m?c d? chia nhi?t d? (V?ch 00C).
10
Điểm
a. Để đưa chất lỏng từ 1000C xuống nhiệt độ đông đặc cần thời gian bao lâu?
b. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 10 đồ thị có gì đặc biệt? Đoạn ấy cho ta biết gì?
- Đồ thị có dạng nằm ngang. Đoạn thẳng nằm ngang cho biết: trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi và bằng nhiệt độ đông đặc.
- Từ 1000C đến nhiệt độ đông đặc cần thời gian: 4 – 2 = 2 (phút).
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian khi cho đông đặc một chất lỏng nào đó. Dùng đồ thị trả lời các câu hỏi sau:
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Mạnh Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)