Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Đỗ Xuân Sáng |
Ngày 26/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Sự nóng chảy là gì?
2. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật như thế nào?
3. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
TRẢ LỜI
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước
B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu
D. Đúc một cái chuông đồng
1. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi
3. C. Đốt một ngọn đèn dầu
Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí nào ?
Tượng đồng
Huyền Thiên Trấn Vũ
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
800C
1000C
00C
600C
Băng phiến
ở thể lỏng
Vậy, Em dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng?
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
1. Dự đoán
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
a. Thí nghiệm hình 24.1
800C
1000C
00C
600C
Băng phiến ở thể lỏng
900C
a. Thí nghiệm hình 24.1
a. Thí nghiệm hình 24.1
860C
a. Thí nghiệm hình 24.1
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm hình 24.1
Vẽ đường biểu diễn sự thảy đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian (vẽ đồ thị)
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
b. Vẽ đồ thị:
A
B
C
D
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm hình 24.1
Vẽ đường biểu diễn sự thảy đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian (vẽ đồ thị)
Trả lời câu hỏi
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm hình 24.1
Vẽ đường biểu diễn sự thảy đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian (vẽ đồ thị)
Trả lời câu hỏi
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
A
B
C
D
Từ phút 0 đến phút thứ 4;
Từ phút 4 đến phút thứ 7;
Từ phút 7 đến phút thứ 15?
C2: Trong khoảng thời gian sau, dạng của đường biểu diễn có đặc điểm gì?
80 0C
c. Trả lời câu hỏi
C1: Tới nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu đông đặc ?
C
D
B
C
D
A
B
C
D
c. Trả lời câu hỏi
C1: 800C
C2:
- Từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng (AB)
- Từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang (BC)
- Từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng (CD)
Từ phút 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ giảm
Từ phút 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ không thay đổi
Từ phút 7 đến phút thứ
15 nhiệt độ giảm
Từ phút 0 đến phút thứ 4;
Từ phút 4 đến phút thứ 7;
Từ phút 7 đến phút thứ 15?
c. Trả lời câu hỏi
C3: Trong các khoảng thời gian sau, nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào?
a) Băng phiến đông đặc ở ............nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc ........... nhiệt độ nóng chảy.
b) Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến .............................
700C, 800C, 900C
bằng, lớn hơn, nhỏ hơn
-thay đổi, không thay đổi
800C
không thay đổi
bằng
3. Rút ra kết luận
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
1. Dự đoán
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
1. Dự đoán
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Nhiệt độ nóng chảy của một số chất
* Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy
* Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
* Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ
xác định . Nhiệt độ đó được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
* Trong thời gian nóng chảy(hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi
Ghi nhớ.
Rắn
Lỏng
Nóng chảy
(ở nhiệt độ xác định)
Đông đặc
(ở nhiệt độ xác định)
GDBVMT:
- Do sự nóng lên của trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao. Mực nước biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển như đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long của việt nam.
Để giảm thiểu tác hại của việc nước biển dâng cao, các nước trên thế giới cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. ( là nguyên nhân gây ra tình trạng nóng lên của trái Đất )
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
III. Vận dụng
0 1 2 3 4 5 6 7
6
4
2
0
-2
-4
Nhi?t d? (O0C)
Thời gian
(phút)
C5: Hình 25.1 Vẽ đường biểu diễn theo thời gian khi nóng chảy của chất nào ?
Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy ?
H 25.1
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
III. Vận dụng
0 1 2 3 4 5 6 7
6
4
2
0
-2
-4
Nhi?t d? (O0C)
Thời gian
(phút)
C5: Hình 25.1 Vẽ đường biểu diễn theo thời gian khi nóng chảy của chất nào ?
H 25.1
- Nước đá
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
III. Vận dụng
0 1 2 3 4 5 6 7
6
4
2
0
-2
-4
Nhi?t d? (O0C)
Thời gian
(phút)
C5: - Nước đá
H 25.1
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40C đến 00C
- Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước đá nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi.
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7, nhiệt độ của nước tăng dần
a. Để đưa chất lỏng từ 1000C xuống nhiệt độ đông đặc cần thời gian bao lâu?
b. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 10 đồ thị có gì đặc biệt? Đoạn ấy cho ta biết gì?
b. Đồ thị có dạng nằm ngang. Đoạn thẳng nằm ngang cho biết: trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi và bằng nhiệt độ đông đặc.
a. Từ 1000C đến nhiệt độ đông đặc cần thời gian: 4 – 2 = 2 (phút).
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian khi cho đông đặc một chất lỏng nào đó. Dùng đồ thị trả lời các câu hỏi sau:
C6: Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
III. Vận dụng
- Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang lỏng, khi nung trong lò đúc
- Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc
III. Vận dụng
C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ ?
III. Vận dụng
- Nước đá đang tan (hay nóng chảy ở 00C) và không thể thay đổi nhiệt độ trong suốt quá trình tan. Nên người ta đã chọn nhiệt độ của nước đá đang tan (nhiệt độ nóng chảy) làm một mốc để chia nhiệt độ (vạch 00C).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ.
Dựa vào bảng 25.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi băng phiến đông đặc.
Xem " S? bay hoi v ngung t? ".
Làm bài tập 24-25.6 đến 24-25.8 SBT.
1. Sự nóng chảy là gì?
2. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật như thế nào?
3. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
TRẢ LỜI
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước
B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu
D. Đúc một cái chuông đồng
1. Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi
3. C. Đốt một ngọn đèn dầu
Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí nào ?
Tượng đồng
Huyền Thiên Trấn Vũ
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
800C
1000C
00C
600C
Băng phiến
ở thể lỏng
Vậy, Em dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng?
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
1. Dự đoán
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
a. Thí nghiệm hình 24.1
800C
1000C
00C
600C
Băng phiến ở thể lỏng
900C
a. Thí nghiệm hình 24.1
a. Thí nghiệm hình 24.1
860C
a. Thí nghiệm hình 24.1
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm hình 24.1
Vẽ đường biểu diễn sự thảy đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian (vẽ đồ thị)
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
b. Vẽ đồ thị:
A
B
C
D
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
1. Dự đoán
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm hình 24.1
Vẽ đường biểu diễn sự thảy đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian (vẽ đồ thị)
Trả lời câu hỏi
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm hình 24.1
Vẽ đường biểu diễn sự thảy đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian (vẽ đồ thị)
Trả lời câu hỏi
Sự nóng chảy
Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
A
B
C
D
Từ phút 0 đến phút thứ 4;
Từ phút 4 đến phút thứ 7;
Từ phút 7 đến phút thứ 15?
C2: Trong khoảng thời gian sau, dạng của đường biểu diễn có đặc điểm gì?
80 0C
c. Trả lời câu hỏi
C1: Tới nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu đông đặc ?
C
D
B
C
D
A
B
C
D
c. Trả lời câu hỏi
C1: 800C
C2:
- Từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng (AB)
- Từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang (BC)
- Từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng (CD)
Từ phút 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ giảm
Từ phút 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ không thay đổi
Từ phút 7 đến phút thứ
15 nhiệt độ giảm
Từ phút 0 đến phút thứ 4;
Từ phút 4 đến phút thứ 7;
Từ phút 7 đến phút thứ 15?
c. Trả lời câu hỏi
C3: Trong các khoảng thời gian sau, nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào?
a) Băng phiến đông đặc ở ............nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc ........... nhiệt độ nóng chảy.
b) Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến .............................
700C, 800C, 900C
bằng, lớn hơn, nhỏ hơn
-thay đổi, không thay đổi
800C
không thay đổi
bằng
3. Rút ra kết luận
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
1. Dự đoán
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
1. Dự đoán
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
Nhiệt độ nóng chảy của một số chất
* Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy
* Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
* Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ
xác định . Nhiệt độ đó được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
* Trong thời gian nóng chảy(hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi
Ghi nhớ.
Rắn
Lỏng
Nóng chảy
(ở nhiệt độ xác định)
Đông đặc
(ở nhiệt độ xác định)
GDBVMT:
- Do sự nóng lên của trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao. Mực nước biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển như đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long của việt nam.
Để giảm thiểu tác hại của việc nước biển dâng cao, các nước trên thế giới cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. ( là nguyên nhân gây ra tình trạng nóng lên của trái Đất )
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
III. Vận dụng
0 1 2 3 4 5 6 7
6
4
2
0
-2
-4
Nhi?t d? (O0C)
Thời gian
(phút)
C5: Hình 25.1 Vẽ đường biểu diễn theo thời gian khi nóng chảy của chất nào ?
Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy ?
H 25.1
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
III. Vận dụng
0 1 2 3 4 5 6 7
6
4
2
0
-2
-4
Nhi?t d? (O0C)
Thời gian
(phút)
C5: Hình 25.1 Vẽ đường biểu diễn theo thời gian khi nóng chảy của chất nào ?
H 25.1
- Nước đá
II. Sự đông đặc
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG DẶC (TT)
III. Vận dụng
0 1 2 3 4 5 6 7
6
4
2
0
-2
-4
Nhi?t d? (O0C)
Thời gian
(phút)
C5: - Nước đá
H 25.1
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40C đến 00C
- Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước đá nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi.
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7, nhiệt độ của nước tăng dần
a. Để đưa chất lỏng từ 1000C xuống nhiệt độ đông đặc cần thời gian bao lâu?
b. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 10 đồ thị có gì đặc biệt? Đoạn ấy cho ta biết gì?
b. Đồ thị có dạng nằm ngang. Đoạn thẳng nằm ngang cho biết: trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi và bằng nhiệt độ đông đặc.
a. Từ 1000C đến nhiệt độ đông đặc cần thời gian: 4 – 2 = 2 (phút).
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian khi cho đông đặc một chất lỏng nào đó. Dùng đồ thị trả lời các câu hỏi sau:
C6: Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
III. Vận dụng
- Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang lỏng, khi nung trong lò đúc
- Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc
III. Vận dụng
C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ ?
III. Vận dụng
- Nước đá đang tan (hay nóng chảy ở 00C) và không thể thay đổi nhiệt độ trong suốt quá trình tan. Nên người ta đã chọn nhiệt độ của nước đá đang tan (nhiệt độ nóng chảy) làm một mốc để chia nhiệt độ (vạch 00C).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ.
Dựa vào bảng 25.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi băng phiến đông đặc.
Xem " S? bay hoi v ngung t? ".
Làm bài tập 24-25.6 đến 24-25.8 SBT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Xuân Sáng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)