Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Câu hỏi 1: Thế nào là sự nóng chảy? Lấy ví dụ.
Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
* Câu hỏi 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là ……………………… .
b) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất ………………
nhiệt độ nóng chảy
không thay đổi
BÀI 25
SỰ NÓNG CHẢY
SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo)
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến, khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
Dụng cụ thí nghiệm: đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, bình nước, nhiệt kế, ống nghiệm, giá đỡ.
Cách tiến hành:
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
860C
00C
600C
900C
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
860C
00C
600C
900C
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
1
2
3
5
4
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
60
61
62
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
0
Rắn
Lỏng
Rắn và lỏng
C1:
C2 + C3:
Thời gian
Yêu cầu
Từ phút 0 đến phút thứ 4
Từ phút 4 đến phút thứ 7
Từ phút 7 đến phút thứ 15
Dạng của đường biểu diễn.
Nhiệt độ băng phiến thay đổi
Thể của băng phiến
Nằm nghiêng
Nằm ngang
Không đổi
Nằm nghiêng
Giảm
Rắn và Lỏng
Lỏng
Giảm
Rắn
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
2. Rút ra kết luận.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
a. Băng phiến đông đặc ở (1) ………… Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc (2) ……… nhiệt độ nóng chảy .
b. Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến(3) ……………….
800 C
bằng
không thay đổi
C4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
- 70 0C , 80 0C, 90 0C
- Bằng , lớn hơn , nhỏ hơn
- Thay đổi , không thay đổi
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
2. Rút ra kết luận.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
2. Rút ra kết luận.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Rắn
Lỏng
Đông đặc (ở nhiệt độ xác định)
Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định)
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
III. VẬN DỤNG
C5:
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Nhiệt độ (0C)
-4
Thời gian
(phút)
0 1 2 3 4 5 6 7
Nhiệt độ nóng chảy của chất đó là 00C nên chất đó là nước
Thời gian
Yêu cầu
Từ phút 0 đến phút thứ 1
Từ phút 1 đến phút thứ 4
Từ phút 4 đến phút thứ 7
Dạng đường biểu diễn
Sự thay đổi nhiệt độ nước đá
Thể của nước đá
Nằm nghiêng
Nằm nghiêng
Nằm ngang
Tăng lên
Tăng lên
Không đổi
Rắn
Rắn và lỏng
Lỏng
Hình 25.1
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
III. VẬN DỤNG
C6:
Trong việc đúc tượng đồng, đầu tiên người ta nấu cho đồng nóng chảy (từ thể rắn sang thể lỏng), đổ đồng vào khuôn và làm nguội (từ thể lỏng sang thể rắn). Vậy việc đúc tượng đồng gồm 2 quá trình: quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Ở nhiệt độ xác định
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
III. VẬN DỤNG
C7:
Nước đá đang tan (hay nóng chảy ở 00C) và không thay đổi nhiệt độ trong suốt quá trình tan. Nên người ta đã chọn nhiệt độ của nước đá đang tan (nhiệt độ nóng chảy) làm một mốc để đo nhiệt độ (vạch 00C).
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Nhiệt độ (0C)
-4
Thời gian
(phút)
0 1 2 3 4 5 6 7
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
I. Bài vừa học:
1. Sự đông đặc là gì ? Nêu những đặc điểm cơ bản của sự đông đặc ?
2. Làm bài tập 24 - 25.2 - 24-25.6/ 73-74 (SBT)
II. Bài sắp học : SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
1. Sự bay hơi là gì?
2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ?
3. Tại sao khi trồng chuối, trồng mía nguời ta phải phạt bớt lá?
* Câu hỏi 1: Thế nào là sự nóng chảy? Lấy ví dụ.
Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
* Câu hỏi 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là ……………………… .
b) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất ………………
nhiệt độ nóng chảy
không thay đổi
BÀI 25
SỰ NÓNG CHẢY
SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo)
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến, khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
Dụng cụ thí nghiệm: đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, bình nước, nhiệt kế, ống nghiệm, giá đỡ.
Cách tiến hành:
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
860C
00C
600C
900C
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
860C
00C
600C
900C
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
1
2
3
5
4
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
60
61
62
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
0
Rắn
Lỏng
Rắn và lỏng
C1:
C2 + C3:
Thời gian
Yêu cầu
Từ phút 0 đến phút thứ 4
Từ phút 4 đến phút thứ 7
Từ phút 7 đến phút thứ 15
Dạng của đường biểu diễn.
Nhiệt độ băng phiến thay đổi
Thể của băng phiến
Nằm nghiêng
Nằm ngang
Không đổi
Nằm nghiêng
Giảm
Rắn và Lỏng
Lỏng
Giảm
Rắn
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
2. Rút ra kết luận.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
a. Băng phiến đông đặc ở (1) ………… Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc (2) ……… nhiệt độ nóng chảy .
b. Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến(3) ……………….
800 C
bằng
không thay đổi
C4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
- 70 0C , 80 0C, 90 0C
- Bằng , lớn hơn , nhỏ hơn
- Thay đổi , không thay đổi
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
2. Rút ra kết luận.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Phân tích kết quả thí nghiệm.
2. Rút ra kết luận.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Rắn
Lỏng
Đông đặc (ở nhiệt độ xác định)
Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định)
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
III. VẬN DỤNG
C5:
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Nhiệt độ (0C)
-4
Thời gian
(phút)
0 1 2 3 4 5 6 7
Nhiệt độ nóng chảy của chất đó là 00C nên chất đó là nước
Thời gian
Yêu cầu
Từ phút 0 đến phút thứ 1
Từ phút 1 đến phút thứ 4
Từ phút 4 đến phút thứ 7
Dạng đường biểu diễn
Sự thay đổi nhiệt độ nước đá
Thể của nước đá
Nằm nghiêng
Nằm nghiêng
Nằm ngang
Tăng lên
Tăng lên
Không đổi
Rắn
Rắn và lỏng
Lỏng
Hình 25.1
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
III. VẬN DỤNG
C6:
Trong việc đúc tượng đồng, đầu tiên người ta nấu cho đồng nóng chảy (từ thể rắn sang thể lỏng), đổ đồng vào khuôn và làm nguội (từ thể lỏng sang thể rắn). Vậy việc đúc tượng đồng gồm 2 quá trình: quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc.
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Ở nhiệt độ xác định
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
III. VẬN DỤNG
C7:
Nước đá đang tan (hay nóng chảy ở 00C) và không thay đổi nhiệt độ trong suốt quá trình tan. Nên người ta đã chọn nhiệt độ của nước đá đang tan (nhiệt độ nóng chảy) làm một mốc để đo nhiệt độ (vạch 00C).
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Nhiệt độ (0C)
-4
Thời gian
(phút)
0 1 2 3 4 5 6 7
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
I. Bài vừa học:
1. Sự đông đặc là gì ? Nêu những đặc điểm cơ bản của sự đông đặc ?
2. Làm bài tập 24 - 25.2 - 24-25.6/ 73-74 (SBT)
II. Bài sắp học : SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
1. Sự bay hơi là gì?
2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ?
3. Tại sao khi trồng chuối, trồng mía nguời ta phải phạt bớt lá?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)