Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Đỗ Ba | Ngày 26/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
TỔ VẬT LÍ-CÔNG NGHỆ
Tiết 30: Bài 25:
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
Giáo viên thực hiện: Đỗ Ba
VẬT LÍ 6
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các kết luận đã học về sự nóng chảy.
Nêu nhiệt độ nóng chảy của ba chất mà em biết
II. Sự đông đặc
1. Dự đoán
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
Khi không đun nóng, nhiệt độ băng phiến giảm dần, băng phiến đông đặc thành thể rắn. Sau khi đông đặc, nhiệt độ băng phiến tiếp tục giảm.
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Bảng 25.1
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Bảng 25.1
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Bảng 25.1
69
82
80
79
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
72
75
77
81
84
86
Bảng 25.1
Thời gian (ph)
69
82
80
79
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
72
75
77
81
84
86
Bảng 25.1
Thời gian (ph)
69
82
80
79
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
72
75
77
81
84
86
Bảng 25.1
Thời gian (ph)
69
82
80
79
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
72
75
77
81
84
86
Thời gian (ph)
Căn cứ đường biểu diễn vừa vẽ được, trả lời các câu hỏi sau đây:
 Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc.
Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc?
69
82
80
79
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
72
75
77
81
84
86
Thời gian (ph)

C2:
Trong các khoảng thời gian sau. Dạng đường biểu diễn có đặc điểm gì?
-Từ phút 0 đến phút thứ 4:
-Từ phút 4 đến phút thứ 7:
-Từ phút 7 đến phút thứ 15:
Đoạn thẳng nằm nghiêng
Đoạn thẳng nằm nghiêng
Đoạn thẳng nằm ngang
69
82
80
79
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
72
75
77
81
84
86
Thời gian (ph)

Trong các khoảng thời gian sau. Nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào?
C3:
-Từ phút 0 đến phút thứ 4:
-Từ phút 4 đến phút thứ 7:
-Từ phút 7 đến phút thứ 15:
Nhiệt độ của băng phiến giảm từ 860C đến 800C.
Nhiệt độ của băng phiến không đổi ở 800C.
Nhiệt độ của băng phiến giảm từ 800C đến 600C.
a) Băng phiến đông đặc ở ....... . Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc . . . . . nhiệt độ nóng chảy.
b) Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến ..........................
không thay đổi.
bằng
800C.
3. Rút ra kết luận
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
700C, 800C, 900C
- bằng, lớn hơn, nhỏ hơn
- thay đổi, không thay đổi
II. Sự đông đặc
a) Sự chuyển từ thể …… sang thể …….. gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể …… sang thể … gọi là sự đông đặc.
b) Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì . . . . . . . . . .
lỏng
nhiệt độ
rắn
lỏng
rắn
c) Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) ………… của vật không thay đổi.
khác nhau


Bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất
III. Vận dụng.
C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất nào?
C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước.
Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy.
-Từ phút 0 đến phút 1:
Nhiệt độ của nước tăng từ -40C đến 00C, nước ở thể rắn (nước đá).
-Từ phút 1 đến phút thứ 4:
Nhiệt độ của nước không đổi ở 00C, nước ở thể rắn và lỏng.
-Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7:
Nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 60C, nước ở thể lỏng.
Trong việc đúc tượng đồng, có hai quá trình chuyển thể của đồng là:
- Đồng nóng chảy (chuyển từ thể rắn sang thể lỏng) ở lò nung.
- Đồng đông đặc (chuyển từ thể lỏng sang thể rắn) trong khuôn đúc.
C6: Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm 1 mốc đo nhiệt độ?
Vì trên trái đất này nước là chất phổ biến, chiếm tỉ lệ 70% và khi nước đá nóng chảy nhiệt độ của nước đá giữ nguyên không đổi ở 00C nên người ta lấy nhiệt độ của nước đá đang tan làm một mốc đo nhiệt độ.
DẶN DÒ:
Về nhà:
 Dựa vào bảng 25.1 vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi để nguội băng phiến.
 Học bài. Làm bài tập 24-25.(6; 7; 14;15) SBT.
 Chuẩn bị bài: Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
 Đọc có thể em chưa biết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Ba
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)