Bài 25. Ôn tập văn nghị luận
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thanh |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ôn tập văn nghị luận thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN DẠY:
Trịnh Thị Yến THCS Mạo Khê I
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đức tính giản dị của Bác Hồ
ý nghĩa văn chương
Hồ
Chí
Minh
Đặng
Thai
Mai
Phạm
Văn
Đồng
Hoài
Thanh
Tinh thần
yêu nước
của dân tộc
Việt Nam
Sự giàu đẹp
của tiếng
Việt
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Văn chương
và ý nghĩa
của nó đối
với con
người
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Đó là truyền thống quí báu của ta.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một
thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Bác giản dị trong mọi phương diện:
ăn, ở, lối sống, nói và viết. Sự giản dị
đi liền với sự phong phú , rộng lớn về
đời sống tinh thần.
Nguồn gốc của văn chương là lòng
thương người, rộng ra là thương cả
muôn vật, muôn loài. Văn chương là
hình dung và sáng tạo ra sự sống,
nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm
con người.
Chứng minh
Chứng minh
kết hợp giải
thích, bình
luận
Chứng minh
kết hợp giải
thích
Giải thích
kết hợp
bình luận
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mẫu mực, chặt chẽ
MB: Nêu vấn đề nghị luận ( Tinh thần yêu nước là truyền thống quí báu của nhân dân ta , đó là sức mạnh to lớn trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược).
TB: Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm và trong cuộc kháng chiến hiện tại.
KB: Đề ra bổn phận, nhiệm vụ .
Quan hệ nhân - quả
Tổng - phân - hợp
Suy luận tương đồng
Tương
đồng
theo
thời
gian
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Luận cứ xác đáng , toàn diện
Tiếng Việt đẹp
( Luận điểm 1)
Giàu chất nhạc
Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu
kéo, ngon lành trong những câu tục ngữ.
Giàu thanh điệu
Hệ thống nguyên âm , phụ âm khá phong phú
Tiếng Việt hay
( Luận điểm 2)
Phương tiện trao đổi tình cảm, tư tưởng của con
người.
Từ vựng tăng nhanh.
Ngữ pháp uyển chuyển,chính xác hơn.
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực , toàn diện; kết hợp
chứng minh, giải thích ,bình luận; lời văn giản dị
giàu cảm xúc.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện
Vài ba món giản đơn,không để vãi một hạt cơm, cái bát
sạch, thức ăn cất tươm tất.
Vài ba phòng, hoà cùng thiên nhiên.
Suốt đời làm việc từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần người
phục vụ.
- " Không có gì quý hơn độc lập , tự do"
- "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một."
Bữa ăn:
Cái nhà:
Việc làm:
Quan hệ :
Lời nói
bài viết:
Viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu
miền Nam, đi thăm nhà tập thể công nhân, từ nơi làm việc
đến phòng ngủ, phòng ăn.
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực , toàn diện; kết hợp
chứng minh, giải thích ,bình luận; lời văn giản dị
giàu cảm xúc.
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn
gọn, giản dị, sáng sủa ,kết hợp cảm xúc, lời văn
giàu hình ảnh.
Lời văn sáng sủa, giàu hình ảnh:
- Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một
con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại
quá , khóc nức lên , quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của
con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau ấy chính là nguồn gốc
văn chương.
- Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non , hoa cỏ , núi non,
hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng
suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
Lời ấy tưởng không có gì là quá đáng.
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực , toàn diện; kết hợp
chứng minh, giải thích ,bình luận; lời văn giản dị
giàu cảm xúc.
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn
gọn, giản dị, sáng sủa ,kết hợp cảm xúc, lời văn
giàu hình ảnh.
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
II. Đặc trưng của văn nghị luận
Tự sự :
Truyện
Kí
Trữ tình:
Thơ trữ tình
Tuỳ bút
Văn nghị luận
Nhân vật
Cốt truyện
Người kể chuyện
> Kể - tả
Hình ảnh
Nhịp điệu, vần
Nhân vật trữ tình
> Bộc lộ tình cảm
Luận điểm
Luận cứ
>Lập luận bằng lí lẽ ,
dẫn chứng
Dế Mèn phiêu lưu kí,
Buổi học cuối cùng
Cô Tô.
Ca dao, Nam quốc
sơn hà, Tiếng gà trưa
Mưa.
Tinh thần yêu nước
của nhận dân ta, Sự
giàu đẹp của tiếng
Việt , Tục ngữ .
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
II. Đặc trưng của văn nghị luận
Dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến
tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
Yếu tố tự sự trong văn nghị luận
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con
chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá , khóc
nức lên , quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết.
( ý nghĩa văn chương)
Yếu tố trữ tình trong văn bản nghị luận
.thì cái nhà sàn nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng , phảng phất
hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã
biết bao ! ( Đức tính giản dị của Bác Hồ)
Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
Một nước bài cao bằng mấy mươi đê lở, ruộng ngập ! Vậy mà không hiểu
thì thật là phàm ! ( Sống chết mặc bay)
Yếu tố trữ tình trong văn bản tự sự
Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao
cự lại được với thế nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
( Sống chết mặc bay)
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
II. Đặc trưng của văn nghị luận
III. Ghi nhớ:
a.Văn nghị luận:
Là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trongđời sống
và giao tiếp của con người để đánh giá , nhậnxét , bàn luận về
các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật,
hay về ý kiến của người khác.
b. Phân biệt với tự sự , trữ tình:
Dùng lí lẽ, dẫn chứng bằng cách lập luận để thuyết phục
nhận thức của người đọc.
c. Yêu cầu của một bài văn nghị luận:
Đối tượng hay đề tài nghị luận
Luận điểm, luận cứ, lập luận
d. Phương pháp lập luận chính
Chứng minh
Giải thích
Không có cốt truyện và nhân vật
Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật
Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả
Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc thông qua hình ảnh thiên nhiên, con người, sự việc.
IV. Luyện tập:
1. Một bài thơ trữ tình
Không có cốt truyện và nhân vật
Không có yếu tố miêu tả , tự sự
Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc
Không sử dụng phương thức biểu cảm
IV. LuyÖn tËp:
2. Trong văn bản nghị luận
s
s
đ
s
Hướng dẫn về nhà:
Học ghi nhớ
Nhớ những luận điểm trong các bài nghị luận đã học
Soạn : " Sống chết mặc bay"
+ Đọc - tóm tắt truyện
+ Trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn học bài
Trịnh Thị Yến THCS Mạo Khê I
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đức tính giản dị của Bác Hồ
ý nghĩa văn chương
Hồ
Chí
Minh
Đặng
Thai
Mai
Phạm
Văn
Đồng
Hoài
Thanh
Tinh thần
yêu nước
của dân tộc
Việt Nam
Sự giàu đẹp
của tiếng
Việt
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Văn chương
và ý nghĩa
của nó đối
với con
người
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Đó là truyền thống quí báu của ta.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một
thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Bác giản dị trong mọi phương diện:
ăn, ở, lối sống, nói và viết. Sự giản dị
đi liền với sự phong phú , rộng lớn về
đời sống tinh thần.
Nguồn gốc của văn chương là lòng
thương người, rộng ra là thương cả
muôn vật, muôn loài. Văn chương là
hình dung và sáng tạo ra sự sống,
nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm
con người.
Chứng minh
Chứng minh
kết hợp giải
thích, bình
luận
Chứng minh
kết hợp giải
thích
Giải thích
kết hợp
bình luận
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mẫu mực, chặt chẽ
MB: Nêu vấn đề nghị luận ( Tinh thần yêu nước là truyền thống quí báu của nhân dân ta , đó là sức mạnh to lớn trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược).
TB: Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm và trong cuộc kháng chiến hiện tại.
KB: Đề ra bổn phận, nhiệm vụ .
Quan hệ nhân - quả
Tổng - phân - hợp
Suy luận tương đồng
Tương
đồng
theo
thời
gian
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Luận cứ xác đáng , toàn diện
Tiếng Việt đẹp
( Luận điểm 1)
Giàu chất nhạc
Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu
kéo, ngon lành trong những câu tục ngữ.
Giàu thanh điệu
Hệ thống nguyên âm , phụ âm khá phong phú
Tiếng Việt hay
( Luận điểm 2)
Phương tiện trao đổi tình cảm, tư tưởng của con
người.
Từ vựng tăng nhanh.
Ngữ pháp uyển chuyển,chính xác hơn.
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực , toàn diện; kết hợp
chứng minh, giải thích ,bình luận; lời văn giản dị
giàu cảm xúc.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện
Vài ba món giản đơn,không để vãi một hạt cơm, cái bát
sạch, thức ăn cất tươm tất.
Vài ba phòng, hoà cùng thiên nhiên.
Suốt đời làm việc từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần người
phục vụ.
- " Không có gì quý hơn độc lập , tự do"
- "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một."
Bữa ăn:
Cái nhà:
Việc làm:
Quan hệ :
Lời nói
bài viết:
Viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu
miền Nam, đi thăm nhà tập thể công nhân, từ nơi làm việc
đến phòng ngủ, phòng ăn.
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực , toàn diện; kết hợp
chứng minh, giải thích ,bình luận; lời văn giản dị
giàu cảm xúc.
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn
gọn, giản dị, sáng sủa ,kết hợp cảm xúc, lời văn
giàu hình ảnh.
Lời văn sáng sủa, giàu hình ảnh:
- Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một
con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại
quá , khóc nức lên , quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của
con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau ấy chính là nguồn gốc
văn chương.
- Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non , hoa cỏ , núi non,
hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng
suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
Lời ấy tưởng không có gì là quá đáng.
2. Nghệ thuật lập luận
Tinh thần yêu
nướccủa nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa
văn chương
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắpxếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích , chứng minh,
luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Dẫn chứng cụ thể, xác thực , toàn diện; kết hợp
chứng minh, giải thích ,bình luận; lời văn giản dị
giàu cảm xúc.
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn
gọn, giản dị, sáng sủa ,kết hợp cảm xúc, lời văn
giàu hình ảnh.
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
II. Đặc trưng của văn nghị luận
Tự sự :
Truyện
Kí
Trữ tình:
Thơ trữ tình
Tuỳ bút
Văn nghị luận
Nhân vật
Cốt truyện
Người kể chuyện
> Kể - tả
Hình ảnh
Nhịp điệu, vần
Nhân vật trữ tình
> Bộc lộ tình cảm
Luận điểm
Luận cứ
>Lập luận bằng lí lẽ ,
dẫn chứng
Dế Mèn phiêu lưu kí,
Buổi học cuối cùng
Cô Tô.
Ca dao, Nam quốc
sơn hà, Tiếng gà trưa
Mưa.
Tinh thần yêu nước
của nhận dân ta, Sự
giàu đẹp của tiếng
Việt , Tục ngữ .
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
II. Đặc trưng của văn nghị luận
Dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến
tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
Yếu tố tự sự trong văn nghị luận
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con
chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá , khóc
nức lên , quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết.
( ý nghĩa văn chương)
Yếu tố trữ tình trong văn bản nghị luận
.thì cái nhà sàn nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng , phảng phất
hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã
biết bao ! ( Đức tính giản dị của Bác Hồ)
Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
Một nước bài cao bằng mấy mươi đê lở, ruộng ngập ! Vậy mà không hiểu
thì thật là phàm ! ( Sống chết mặc bay)
Yếu tố trữ tình trong văn bản tự sự
Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao
cự lại được với thế nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
( Sống chết mặc bay)
Tiết 101
ôn tập văn nghị luận
I. Nội dung và nghệ thật của các bài văn nghị luận
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
II. Đặc trưng của văn nghị luận
III. Ghi nhớ:
a.Văn nghị luận:
Là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trongđời sống
và giao tiếp của con người để đánh giá , nhậnxét , bàn luận về
các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật,
hay về ý kiến của người khác.
b. Phân biệt với tự sự , trữ tình:
Dùng lí lẽ, dẫn chứng bằng cách lập luận để thuyết phục
nhận thức của người đọc.
c. Yêu cầu của một bài văn nghị luận:
Đối tượng hay đề tài nghị luận
Luận điểm, luận cứ, lập luận
d. Phương pháp lập luận chính
Chứng minh
Giải thích
Không có cốt truyện và nhân vật
Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật
Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả
Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc thông qua hình ảnh thiên nhiên, con người, sự việc.
IV. Luyện tập:
1. Một bài thơ trữ tình
Không có cốt truyện và nhân vật
Không có yếu tố miêu tả , tự sự
Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc
Không sử dụng phương thức biểu cảm
IV. LuyÖn tËp:
2. Trong văn bản nghị luận
s
s
đ
s
Hướng dẫn về nhà:
Học ghi nhớ
Nhớ những luận điểm trong các bài nghị luận đã học
Soạn : " Sống chết mặc bay"
+ Đọc - tóm tắt truyện
+ Trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn học bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)