Bài 25. Ôn tập văn nghị luận
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Châu |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ôn tập văn nghị luận thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trân trọng kính chào quí Thầy Cô
Chúc quí Thầy Cô dồi dào sức khỏe !
Chúc các em luôn học tốt !
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN NINH HÒA
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
Tiết: 101
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
NG? VAN
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mỹ Duyên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi: Trong văn bản " Ý nghĩa văn chương" nhà văn Hoài Thanh nghị luận về vấn đề gì? Qua văn bản, tác giả đã khẳng định điều gì? Văn bản có đặc sắc gì về nghệ thuật?
-Trong văn bản " Ý nghĩa văn chương" nhà văn Hoài Thanh nghị luận về nguồn gốc và ý nghĩa của văn chương trong cuộc sống của con người.
- Qua văn bản tác giả khẳng định: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm ta không có.
- Nghệ thuật:Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và giàu hình ảnh.
Đáp án:
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Ý nghĩa văn chương
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta
Chứng minh
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay
Chứng minh kết hợp giải thích
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị với đời sống bình thường vô cùng giản dị của Bác : giản dị trong sinh hoạt , trong cách nói và viết
CM (kết hợp GT và bình luận)
Hoài Thanh
Ý nghĩa của văn chương với ĐS của con người
Nguồn gốc của văn chương là ở sự thương người. Văn chương hình dung , sáng tạo ra sự sống và bồi đắp tình cảm của con người.
Giải thích (kết hợp bình luận )
Ý nghĩa văn chương
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
Tóm tắt nội dung:
D?c di?m ngh? thu?t:
Tên bài
Đặc sắc nghệ thuật
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
Dẫn chứng chọn lọc, toàn diện và sắp xếp hợp lí, hình ảnh đặc sắc.
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Ý nghĩa văn chương
- Bố cục mạch lạc, kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.
- Luận cứ xác đáng, toàn diện, phong phú và chặt chẽ.
- Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục.
- Lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, dễ hiểu kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh.
Kết hợp giải thích với bình luận ngắn gọn.
Qua bảng thống kê trên, em thấy nghệ thuật của văn nghị luận được tạo nên từ những yếu tố nào?
=> Bố cục chặt chẽ mạch lạc. Cách lập luận: như kết hợp các phương pháp lập luận (chứng minh, giải thích, bình luận); lựa chọn, sắp xếp luận cứ chặt chẽ, hợp lí; hình ảnh đặc sắc.
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. D?c di?m ngh? thu?t:
II. D?c trung c?a van ngh? lu?n:
1. D?c trung:
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
Tự sự (truyện, kí, thơ tự sự)
Trữ tình (thơ trữ tình, tùy bút)
Nghị luận
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
- Dế mèn phiêu lưu kí
- Cuộc chia tay của những con búp bê
- Cây tre việt Nam
Vần, nhịp, cảm xúc, nhân vật trữ tình, hình ảnh.
Ca dao dân ca trữ tình
Tiếng gà trưa
Tĩnh dạ tứ
- Luận điểm
- Luận cứ
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Ý nghĩa văn chương
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. D?c di?m ngh? thu?t:
II. D?c trung c?a van ngh? lu?n:
1. D?c trung:
2. Phn bi?t cc th? lo?i:
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
- Tự sự: chủ yếu dùng phương thức kể và miêu tả nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện…
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
-Trữ tình: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần…
3. Các câu tục ngữ: có thể coi là một dạng nghị luận đặc biệt, vì nhằm khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người.
3. Các câu tục ngữ:
III. Ghi nhớ:
- Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con người và nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật, hay về ý kiến của người khác.
- Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận dùng lí lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc. Bài văn nghị luận nào cũng có đối tượng( hay đề tài) nghị luận, các luận điểm, luận cứ và lập luận. Các phương pháp lập luận chính thường gặp là: chứng minh, giải thích
(SGK/67)
Câu 1: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận?
A. Luận cứ B. Luận điểm D. Các kiểu lập luận
C. Cốt truyện và nhân vật
Bài tập:
Câu 2: Tục ngữ có thể coi là:
Câu 3: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp
A
B
1. Truyện kí
2. Trữ tình
3.Nghị luận
-Tâm trạng cảm xúc
- Hình ảnh, vần, nhịp điệu, nhân vật trữ tình
b.Luận đề, luận điểm, luận cứ
c. Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể truyện
A. Văn bản nghị luận
B. Không phải văn bản nghị luận
C. Một văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
Tóm tắt nội dung:
D?c di?m ngh? thu?t:
II. D?c trung c?a van ngh? lu?n:
D?c trung:
Phân biệt các thể loại:
- Tự sự: chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật hiện tượng con người, câu chuyện.
-Trữ tình: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu….
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ dẫn chứng xác đáng, để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc người nghe về mặc nhận thức
3. Các câu tục ngữ: có thể coi là một dạng nghị luận đặc biệt. Vì khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người
III. Ghi nhớ: SGK / 67
Chúc quí Thầy Cô dồi dào sức khỏe !
Chúc các em luôn học tốt !
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN NINH HÒA
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
Tiết: 101
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
NG? VAN
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mỹ Duyên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi: Trong văn bản " Ý nghĩa văn chương" nhà văn Hoài Thanh nghị luận về vấn đề gì? Qua văn bản, tác giả đã khẳng định điều gì? Văn bản có đặc sắc gì về nghệ thuật?
-Trong văn bản " Ý nghĩa văn chương" nhà văn Hoài Thanh nghị luận về nguồn gốc và ý nghĩa của văn chương trong cuộc sống của con người.
- Qua văn bản tác giả khẳng định: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm ta không có.
- Nghệ thuật:Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và giàu hình ảnh.
Đáp án:
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Ý nghĩa văn chương
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta
Chứng minh
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay
Chứng minh kết hợp giải thích
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị với đời sống bình thường vô cùng giản dị của Bác : giản dị trong sinh hoạt , trong cách nói và viết
CM (kết hợp GT và bình luận)
Hoài Thanh
Ý nghĩa của văn chương với ĐS của con người
Nguồn gốc của văn chương là ở sự thương người. Văn chương hình dung , sáng tạo ra sự sống và bồi đắp tình cảm của con người.
Giải thích (kết hợp bình luận )
Ý nghĩa văn chương
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
Tóm tắt nội dung:
D?c di?m ngh? thu?t:
Tên bài
Đặc sắc nghệ thuật
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
Dẫn chứng chọn lọc, toàn diện và sắp xếp hợp lí, hình ảnh đặc sắc.
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Ý nghĩa văn chương
- Bố cục mạch lạc, kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.
- Luận cứ xác đáng, toàn diện, phong phú và chặt chẽ.
- Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục.
- Lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, dễ hiểu kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh.
Kết hợp giải thích với bình luận ngắn gọn.
Qua bảng thống kê trên, em thấy nghệ thuật của văn nghị luận được tạo nên từ những yếu tố nào?
=> Bố cục chặt chẽ mạch lạc. Cách lập luận: như kết hợp các phương pháp lập luận (chứng minh, giải thích, bình luận); lựa chọn, sắp xếp luận cứ chặt chẽ, hợp lí; hình ảnh đặc sắc.
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. D?c di?m ngh? thu?t:
II. D?c trung c?a van ngh? lu?n:
1. D?c trung:
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
Tự sự (truyện, kí, thơ tự sự)
Trữ tình (thơ trữ tình, tùy bút)
Nghị luận
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
- Dế mèn phiêu lưu kí
- Cuộc chia tay của những con búp bê
- Cây tre việt Nam
Vần, nhịp, cảm xúc, nhân vật trữ tình, hình ảnh.
Ca dao dân ca trữ tình
Tiếng gà trưa
Tĩnh dạ tứ
- Luận điểm
- Luận cứ
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Ý nghĩa văn chương
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
1. Tóm tắt nội dung:
2. D?c di?m ngh? thu?t:
II. D?c trung c?a van ngh? lu?n:
1. D?c trung:
2. Phn bi?t cc th? lo?i:
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
- Tự sự: chủ yếu dùng phương thức kể và miêu tả nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện…
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
-Trữ tình: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần…
3. Các câu tục ngữ: có thể coi là một dạng nghị luận đặc biệt, vì nhằm khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người.
3. Các câu tục ngữ:
III. Ghi nhớ:
- Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con người và nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật, hay về ý kiến của người khác.
- Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận dùng lí lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc. Bài văn nghị luận nào cũng có đối tượng( hay đề tài) nghị luận, các luận điểm, luận cứ và lập luận. Các phương pháp lập luận chính thường gặp là: chứng minh, giải thích
(SGK/67)
Câu 1: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận?
A. Luận cứ B. Luận điểm D. Các kiểu lập luận
C. Cốt truyện và nhân vật
Bài tập:
Câu 2: Tục ngữ có thể coi là:
Câu 3: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp
A
B
1. Truyện kí
2. Trữ tình
3.Nghị luận
-Tâm trạng cảm xúc
- Hình ảnh, vần, nhịp điệu, nhân vật trữ tình
b.Luận đề, luận điểm, luận cứ
c. Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể truyện
A. Văn bản nghị luận
B. Không phải văn bản nghị luận
C. Một văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
Tiết 101: A. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Hệ thống các văn bản nghị luận( bài 20, 21, 23, 24)
Tóm tắt nội dung:
D?c di?m ngh? thu?t:
II. D?c trung c?a van ngh? lu?n:
D?c trung:
Phân biệt các thể loại:
- Tự sự: chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật hiện tượng con người, câu chuyện.
-Trữ tình: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu….
- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ dẫn chứng xác đáng, để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc người nghe về mặc nhận thức
3. Các câu tục ngữ: có thể coi là một dạng nghị luận đặc biệt. Vì khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người
III. Ghi nhớ: SGK / 67
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)