Bài 25. Ôn tập văn nghị luận

Chia sẻ bởi Trần Văn Tuấn | Ngày 28/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ôn tập văn nghị luận thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi cấp Huyện 2008-2009
Môn Ng÷ văn lớp 7 - Tiết 101 :
Người soạn : Mai Ngäc NghÜa.
Trường THCS Phong V©n-Lôc Ng¹n.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO B¾c giang
Phòng GD-ĐT huyện Lục Ngạn
ôn tập văn nghị luận
Kiểm tra bài cũ:
Theo em yếu tố nào có ở cả ba thể loại:truyện,kí ,thơ kể chuyện?

A. Tứ thơ.
B. Vần,nhịp.
C. Luận điểm.
D. Nhân vật

I/ Lý thuyết.

Tiết 101: ÔN TậP VĂN NGHị LUậN
1/ Thế nào là văn bản nghị luận?:

Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc ,người nghe một tư tưởng,quan điểm nào đó.
2/Yêu cầu của bài văn nghị luận
-Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng,có lý lẽ,dẫn chứng thuyết phục.
-Những tư tưởng ,quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giảiquyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
I/Lý thuyết.
II/ Ôn tập.
Tiết 101: ÔN TậP VĂN NGHị LUậN
Tinh thÇn yªu n­íc cña nh©n d©n ta.
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Chứng minh
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay
Chứng minh (kết hợp giải thích)
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương diện:ăn,ở,lối sống,cách nói và viết.Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú ,rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác
Chứng minh (kết hợp giải thích,bình luận)
ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người
Nguồn gốc của văn chương là tình thương người , muôn loài,muôn vật.Văn chương hình dung và tạo ra sự sống,nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm của con người
Giải thích kết hợp với bình luận
1/Điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
Tiết 101: ÔN TậP VĂN NGHị LUậN
I/Lý thuyết.
II/ Ôn tập.
1/Điền theo mẫu.
2/Nêu tóm tắt nét đặc về nghệ thuật của mỗi bài nghị luận.
Bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn diện,sắp xếp hợp lí;hình ảnh so sánh đặc sắc.
Bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng minh;luận cứ xác đáng, toàn diện,chặt chẽ.
Dẫn chứng cụ thể,xác thực,toàn diện.kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận,lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn,giản dị,sáng sủa,kết hợp với cảm xúc;văn giàu hình ảnh.
Tiết 101: ÔN TậP VĂN NGHị LUậN
I/Lý thuyết.
II/ Ôn tập.
1/Điền theo mẫu.
2/Nêu tóm tắt nét đặcsắc về nghệ thuật của mỗi bài nghị luận.
3/ Nêu đặc trưng của mỗi thể loại.
Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể,nhằm tái hiện sự vật,hiện tượng ,con người,câu chuyện=>xây dựng hình tượng nghệ thuật.
Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm,cảm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu,vần điệu =>xây dựng các hình tượng nghệ thuật.
Phương thức lập luận ,bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc ,người nghe về mặt nhận thức.Văn nghị luận cũng có hình ảnh,cảm xúc,nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống luận điểm,luận cứ chặt chẽ,xác đáng.
a/ Bảng so sánh , đối chiếu các yếu tố gữa văn bản tự sự , văn trữ tình và văn tự sự
b/ Đặc trưng của mỗi thể loại.
Cốt truyện.
Nhân vật.
- Nhân vật kể chuyện.
"Dế mèn phiêu lưu kí"
"Buổi học cuối cùng"
"Cây tre Việt Nam"
- Tâm trạng, cảm xúc.
- Hình ảnh, vần, nhịp nhân vật trữ tình.
- Ca dao dân ca trữ tình "NQSH", "Nguyên tiêu", "Tĩnh dạ tử", "Mao ốc.ca", "Đêm nay".
- Luận đề
- Luận điểm.
- Luận cứ.
"Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"
"Sự giàu đẹp của tiếng Việt."
"Đức tính giản dị của Bác Hồ"
"ý nghĩa văn chưương"
Tiết 101: ÔN TậP VĂN NGHị LUậN

1/Những câu Tục ngữ trongbài 18,19 có thể coi là :
A/ Văn bản nghị luận.
B/ Không phải là văn bản nghị luận.
C/ Một loại văn bản nghị luận đặc biệt
C
Bài tập
I/Lý thuyết.
II/ Ôn tập.
2/Yêú tố nào không có trong văn bản nghị luận:
A/Luận điểm.
B/ Luận cứ.
C/ Các kiểu lập luận.
D/ Cốt truyện.
D
III/ Tổng kết -ghi nhớ
-Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trongđời sống và giao tiếp của con người để nêu ý kiến,đánh giá ,nhận xét,bàn luận về các hiện tượng ,sự vật ,vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật,hay về ý kiến của người khác.
-Đặc trưng của văn nghị luận là:dùng lí lẽ ,dẫn chứng và bằng lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc người nghe.
-Đặc điểm: Bài văn nghị luận nào cũng có: đối tượng(đề tài) nghị luận,luận điểm, luận cứ và lập luận.
-Phương pháp lập luận chính: Chứng minh,giải thích.
Cốt truyện.
Nhân vật.
- Nhân vật kể chuyện.
- Tâm trạng, cảm xúc.
- Hình ảnh, vần, nhịp nhân vật trữ tình.
- Luận đề
- Luận điểm.
- Luận cứ.
"Dế mèn phiêu lưu kí"
"Buổi học cuối cùng"
"Cây tre Việt Nam"
- Ca dao dân ca trữ tình "NQSH", "Nguyên tiêu", "Tĩnh dạ tử", "Mao ốc.ca", "Đêm nay".
"Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"
"Sự giàu đẹp của tiếng Việt."
"Đức tính giản dị của Bác Hồ"
"ý nghĩa văn chưương"

Hướng dẫn về nhà:
Học thuéc ghi nhớ trong sgk,xem l¹i c¸c bµi tËp.
§äc tr­íc bµi : T×m hiÓu chung vÒ phÐp lËp luËn gi¶i thÝch
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ!
Chúc các em học sinh học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)