Bài 25. Ôn tập văn nghị luận
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc Phương |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ôn tập văn nghị luận thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
XIN CHÀO CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Hãy nhắc lại quá trình tạo lập một văn bản?
2/ Bố cục của một bài văn nghị luận?
3/ Các đặc điểm của một văn bản nghị luận?
4/ Hãy nhắc lại các văn bản nghị luận đã học?
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tiết 100
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
Câu hỏi: Hãy nhớ lại kiến thức các bài văn nghị luận và điền vào bảng theo mẫu dưới đây:
I/ Hệ thống các văn bản nghị luận đã học.
1/ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước là truyền quý báu.
Chứng minh
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
2/ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Chứng minh kết hợp giải thích.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích, chứng minh; Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
3/ Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm; lối sống; lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác.
Chứng minh kết hợp với giải thích, bình luận.
Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, toàn diện. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận; lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
4/ Ý nghĩa văn chương
Nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống của con người.
Hoài Thanh
Chứng minh kết hợp với giải thích, bình luận.
Văn chương bắt nguồn từ tình thương của con người đối với con người và muôn loài.
-Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống. - Văn chương rèn luyện và bồi dưỡng tình cảm cho người đọc.
-Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
Hãy nối các cột A với cột B cho phù hợp.
A
B
Th? lo?i:
Y?u t? ch? y?u
TRUYỆN
KÍ
TRỮ
TÌNH
NGHỊ
LUẬN
Tâm trạng, cảm xúc;
-Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình.
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện.
Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng.
Thảo luận nhóm nhỏ / 3 phút.
Dựa vào kiến thức đã học về các thể loại: truyện, kí, thơ trữ tình, tuỳ bút và văn nghị luận. Hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
?
* Các thể loại tự sự, trữ tình đều tập trung xây dựng hình tượng nghệ thuật để tái hiện hiện thực hoặc biểu cảm. Đây là lối văn tư duy hình tượng.
*Văn nghị luận dùng lí lẽ và dẫn chứng để trình bày ý kiến của mình. Đây là lối văn tư duy lô gíc.
Điểm khác nhau căn bản:
II/ Bảng hệ thống, so sánh, đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận.
-Tục ngữ là một loại văn nghị luận đặc biệt.
*Ghi nhớ/ sgk 67.
-Tác dụng của NL: để nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận, thuyết phục.
-Đặc trưng của NL: dùng lý lẽ, dẫn chứng và bằng lập luận.
-Các yếu tố trong VBNL: đề tài, luận điểm, luận cứ, lập luận ( phương pháp lập luận là chứng minh, giải thích)
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
1/ Mỗi thể loại (tự sự, trữ tình, nghị luận) đều có những yếu tố đặc trưng riêng của mình mà không có ở bất kỳ một thể loại nào khác.
a/ Đúng
b/ Sai
A! Đúng rồi.
2/ Yếu tố có ở ba thể loại: truyện, kí, thơ kể chuyện là:
a/ Tứ thơ.
b/ Vần, nhịp.
c/ Nhân vật
d/ Luận điểm
3/ Văn bản nghị luận không có yếu tố:
a/ Luận điểm.
b/ Luận cứ
c/ Các kiểu lập luận
d/ Cốt truyện
4/ Không phải là phép lập luận trong văn nghị luận là:
a/ Chứng minh
b/ Phân tích
c/ Kể chuyện
d/ Giải thích
5/ Lĩnh vực cần sử dụng thao tác giải thích:
a/ Trong tất cả các lĩnh vực.
b/ Chỉ trong văn nghị luận.
c/ Chỉ trong nghiên cứu khoa học.
d/ Chỉ trong đời sống hằng ngày.
SUỐI VÀNG
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
-Nắm vững toàn bộ kiến thức văn nghị luận.
-Tiết tới kiểm tra văn học.
Chúc các em học tốt.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Hãy nhắc lại quá trình tạo lập một văn bản?
2/ Bố cục của một bài văn nghị luận?
3/ Các đặc điểm của một văn bản nghị luận?
4/ Hãy nhắc lại các văn bản nghị luận đã học?
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tiết 100
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
Câu hỏi: Hãy nhớ lại kiến thức các bài văn nghị luận và điền vào bảng theo mẫu dưới đây:
I/ Hệ thống các văn bản nghị luận đã học.
1/ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước là truyền quý báu.
Chứng minh
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
2/ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Chứng minh kết hợp giải thích.
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích, chứng minh; Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
3/ Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm; lối sống; lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác.
Chứng minh kết hợp với giải thích, bình luận.
Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, toàn diện. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận; lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
4/ Ý nghĩa văn chương
Nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống của con người.
Hoài Thanh
Chứng minh kết hợp với giải thích, bình luận.
Văn chương bắt nguồn từ tình thương của con người đối với con người và muôn loài.
-Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống. - Văn chương rèn luyện và bồi dưỡng tình cảm cho người đọc.
-Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
Hãy nối các cột A với cột B cho phù hợp.
A
B
Th? lo?i:
Y?u t? ch? y?u
TRUYỆN
KÍ
TRỮ
TÌNH
NGHỊ
LUẬN
Tâm trạng, cảm xúc;
-Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình.
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện.
Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng.
Thảo luận nhóm nhỏ / 3 phút.
Dựa vào kiến thức đã học về các thể loại: truyện, kí, thơ trữ tình, tuỳ bút và văn nghị luận. Hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
?
* Các thể loại tự sự, trữ tình đều tập trung xây dựng hình tượng nghệ thuật để tái hiện hiện thực hoặc biểu cảm. Đây là lối văn tư duy hình tượng.
*Văn nghị luận dùng lí lẽ và dẫn chứng để trình bày ý kiến của mình. Đây là lối văn tư duy lô gíc.
Điểm khác nhau căn bản:
II/ Bảng hệ thống, so sánh, đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận.
-Tục ngữ là một loại văn nghị luận đặc biệt.
*Ghi nhớ/ sgk 67.
-Tác dụng của NL: để nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận, thuyết phục.
-Đặc trưng của NL: dùng lý lẽ, dẫn chứng và bằng lập luận.
-Các yếu tố trong VBNL: đề tài, luận điểm, luận cứ, lập luận ( phương pháp lập luận là chứng minh, giải thích)
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
1/ Mỗi thể loại (tự sự, trữ tình, nghị luận) đều có những yếu tố đặc trưng riêng của mình mà không có ở bất kỳ một thể loại nào khác.
a/ Đúng
b/ Sai
A! Đúng rồi.
2/ Yếu tố có ở ba thể loại: truyện, kí, thơ kể chuyện là:
a/ Tứ thơ.
b/ Vần, nhịp.
c/ Nhân vật
d/ Luận điểm
3/ Văn bản nghị luận không có yếu tố:
a/ Luận điểm.
b/ Luận cứ
c/ Các kiểu lập luận
d/ Cốt truyện
4/ Không phải là phép lập luận trong văn nghị luận là:
a/ Chứng minh
b/ Phân tích
c/ Kể chuyện
d/ Giải thích
5/ Lĩnh vực cần sử dụng thao tác giải thích:
a/ Trong tất cả các lĩnh vực.
b/ Chỉ trong văn nghị luận.
c/ Chỉ trong nghiên cứu khoa học.
d/ Chỉ trong đời sống hằng ngày.
SUỐI VÀNG
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
-Nắm vững toàn bộ kiến thức văn nghị luận.
-Tiết tới kiểm tra văn học.
Chúc các em học tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)