Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Trường THCS Lê Hồng |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngữ Văn 6- Tiết 111- Các thành phần chính của câu.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ,…
2. Tìm các thành phần câu.
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
//
/
TN
CN
VN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
TN
CN
VN
Tôi / đã trở thành một chàng dế thanh niên
CN VN
cường tráng.
Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế
TN VN
thanh niên cường tráng.
Chẳng bao lâu, tôi
TN CN
//
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
(Hiểu được)
(Không hiểu được)
(Không hiểu được)
Chủ ngữ, vị ngữ: không thể bỏ được -> thành phần chính.
Trạng ngữ: có thể bỏ được -> thành phần phụ.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu.
3. Bài học.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian:đã,sẽ,đang,sắp…
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
2. Cấu tạo.
- Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
VN (cụm động từ, 3 tính từ)
VN
(cụm danh từ)
(cụm danh từ)
a. 2 vị ngữ
b. 4 vị ngữ
c. 1 vị ngữ
3. Bài học: (Ghi nhớ SGK/93)
VN
VN 1
VN 2
VN 3
VN 4
(cụm động tư)
(cụm động từ)
VN
VN
Bài tập 1. Đặt ba câu theo ba yêu cầu sau:
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? Để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? Để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? Để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
(Thảo luận 3 phút)
IV. Luyện tập:
a) Hôm qua, tôi / đã chép bài cho bạn Hương bị ốm.
CN VN
b) Nam / luôn vui vẻ với mọi người.
CN VN
c) Dế Mèn / là chàng dế sớm có lòng tự trọng.
CN VN
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cho các từ: Thành phần chính, thành phần phụ, cấu tạo hoàn chỉnh, thành phần bắt buộc. Hãy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau:
……………….……….của câu là những …………….…………Phải có mặt để có ………………………...…… và diễn đạt được 1 ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có mặt được gọi là ………………………………..
Thành phần chính
thành phần bắt buộc
cấu tạo hoàn chỉnh
thành phần phụ
DẶN DÒ
*BÀI VỪA HỌC: Cần nắm được.
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
- Đặc điểm, cấu tạo của các thành phần vị ngữ.
*BÀI SẮP HỌC:
- Chuẩn bị tiết tiếp theo: “Thành phần chủ ngữ”
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ,…
2. Tìm các thành phần câu.
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
//
/
TN
CN
VN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
TN
CN
VN
Tôi / đã trở thành một chàng dế thanh niên
CN VN
cường tráng.
Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế
TN VN
thanh niên cường tráng.
Chẳng bao lâu, tôi
TN CN
//
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
(Hiểu được)
(Không hiểu được)
(Không hiểu được)
Chủ ngữ, vị ngữ: không thể bỏ được -> thành phần chính.
Trạng ngữ: có thể bỏ được -> thành phần phụ.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu.
3. Bài học.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian:đã,sẽ,đang,sắp…
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
2. Cấu tạo.
- Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
VN (cụm động từ, 3 tính từ)
VN
(cụm danh từ)
(cụm danh từ)
a. 2 vị ngữ
b. 4 vị ngữ
c. 1 vị ngữ
3. Bài học: (Ghi nhớ SGK/93)
VN
VN 1
VN 2
VN 3
VN 4
(cụm động tư)
(cụm động từ)
VN
VN
Bài tập 1. Đặt ba câu theo ba yêu cầu sau:
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? Để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? Để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? Để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
(Thảo luận 3 phút)
IV. Luyện tập:
a) Hôm qua, tôi / đã chép bài cho bạn Hương bị ốm.
CN VN
b) Nam / luôn vui vẻ với mọi người.
CN VN
c) Dế Mèn / là chàng dế sớm có lòng tự trọng.
CN VN
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cho các từ: Thành phần chính, thành phần phụ, cấu tạo hoàn chỉnh, thành phần bắt buộc. Hãy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau:
……………….……….của câu là những …………….…………Phải có mặt để có ………………………...…… và diễn đạt được 1 ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có mặt được gọi là ………………………………..
Thành phần chính
thành phần bắt buộc
cấu tạo hoàn chỉnh
thành phần phụ
DẶN DÒ
*BÀI VỪA HỌC: Cần nắm được.
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
- Đặc điểm, cấu tạo của các thành phần vị ngữ.
*BÀI SẮP HỌC:
- Chuẩn bị tiết tiếp theo: “Thành phần chủ ngữ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường THCS Lê Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)