Bài 24. Ý nghĩa văn chương
Chia sẻ bởi Phan Văn Tuân |
Ngày 28/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ý nghĩa văn chương thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu ý nghĩa văn bản "Đức tính giản dị của bác hồ"
Ngữ văn. Tiết 97:
Văn bản:
ý nghĩa văn chương.
i.Đọc tiếp xúc văn bản:
1. Đọc.
2.Chú thích.
ý nghĩa văn chương
I. Đọc tiếp xúc văn bản.
1. Đọc
2. Chú thích:
a. Tác giả: Hoài Thanh:
- (1909-1982)
- Quê: Nghệ An.
- Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
b. Tác phẩm:
-Viết 1936.
- Trích từ cuốn " Văn chương và hành động"
ý nghĩa văn chương.
I. Đọc tiếp xúc văn bản.
1. Đọc:
2. Chú thích
3. Phương thức biểu đạt:
- Nghị luận.
4. Bố cục:
Gồm 2 phần:
- Phần1: Từ đầu đến muôn loài: Nguồn gốc của văn chương.
- Phần 2: Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
ý nghĩa văn chương.
I. Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Nguồn gốc của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng yêu thương.
( Thương cho cuộc đời người nông dân trông xã hội cũ
" Những câu hát than thân", thương cho người phụ nữ xh pk
"Bánh trôi nước", "Chinh phụ ngâm khúc".)
ý nghĩa văn chương
i.Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản
2. Nhiệm vụ của văn chương.
- Văn chương là hình dung của
sự sống muôn hình ,vạn trạng -
văn chương phản ánh cuộc sống,
phản ánh hiện thực.-văn học là
tấm gương phản chiếu cuộc
sống.
ý nghĩa văn chương.
- Văn chương sáng tạo ra cuộc sống:
- Dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, chưa đủ mức, để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai.
ý nghĩa văn chương
i.Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương.
2. Nhiệm vụ của văn chương.
3. Công dụng của văn chương.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,luyện những tình cảm ta sẵn có Văn chương bồi đắp cho tâm hồn con người những tình cảm lớn lao.( yêu thương những mảnh đời bất hạnh, yêu thiên nhiên, tình mẫu tử, tình bằng hữu.)
ý nghĩa văn chương.
I.Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
- Văn chương làm cho cuộc đời thêm đẹp đẽ hơn: " Cuộc đời.lần"
- Văn chương còn sáng tạo ra cái đẹp: " Có kẻ nói từ khi các thi sỹ . nghe mới hay"
- " Núi cao chi lắm núi ơi.
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương".
- " Côn Sơn.bên tai"
- "Tiếng suối.hoa"
- "Cỏ non xanh.hoa"
- " Ơi con chim.vang trời"
- "Tiếng chim vắch núi.nghiêng"
ý nghĩa văn chương
I. Đọc tiếp xúc.
II. Đọc hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
Vừa có lý lẽ vừa có cảm xúc và hình ảnh.
2.Nội dung:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha.
Văn chương là hình dung của sự sống, sáng tạo ra sự sống.Văn
chương gây những tình cảm ta không có ,luyện những tình cảm
sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại sẽ nghèo nàn nếu thiếu
văn chương.
IV. Luyện tập: ( Lập dàn ý cho đề luyện tập sgk trang 63)
Dàn ý:
I. Mở bài: Nêu nhận định vào.
II. Thân bài:
- Luận điểm1: Giải thích nhận định.
- Luận điểm2: Chứng minh:
+ Lđ n1: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có: tình cảm vị tha, tình thương yêu những con người bất hạnh, tình nhân ái, tình cảm tự hào.
+ Lđn2: Văn chương.có: Tình mẫu tữ, tình anh em, tình bạn, tình quê hương.
- Luận điểm3: Bàn luận,liên hệ mở rộng.
III. Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của văn chương.
? Hãy nêu ý nghĩa văn bản "Đức tính giản dị của bác hồ"
Ngữ văn. Tiết 97:
Văn bản:
ý nghĩa văn chương.
i.Đọc tiếp xúc văn bản:
1. Đọc.
2.Chú thích.
ý nghĩa văn chương
I. Đọc tiếp xúc văn bản.
1. Đọc
2. Chú thích:
a. Tác giả: Hoài Thanh:
- (1909-1982)
- Quê: Nghệ An.
- Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
b. Tác phẩm:
-Viết 1936.
- Trích từ cuốn " Văn chương và hành động"
ý nghĩa văn chương.
I. Đọc tiếp xúc văn bản.
1. Đọc:
2. Chú thích
3. Phương thức biểu đạt:
- Nghị luận.
4. Bố cục:
Gồm 2 phần:
- Phần1: Từ đầu đến muôn loài: Nguồn gốc của văn chương.
- Phần 2: Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
ý nghĩa văn chương.
I. Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Nguồn gốc của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng yêu thương.
( Thương cho cuộc đời người nông dân trông xã hội cũ
" Những câu hát than thân", thương cho người phụ nữ xh pk
"Bánh trôi nước", "Chinh phụ ngâm khúc".)
ý nghĩa văn chương
i.Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản
2. Nhiệm vụ của văn chương.
- Văn chương là hình dung của
sự sống muôn hình ,vạn trạng -
văn chương phản ánh cuộc sống,
phản ánh hiện thực.-văn học là
tấm gương phản chiếu cuộc
sống.
ý nghĩa văn chương.
- Văn chương sáng tạo ra cuộc sống:
- Dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, chưa đủ mức, để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai.
ý nghĩa văn chương
i.Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương.
2. Nhiệm vụ của văn chương.
3. Công dụng của văn chương.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,luyện những tình cảm ta sẵn có Văn chương bồi đắp cho tâm hồn con người những tình cảm lớn lao.( yêu thương những mảnh đời bất hạnh, yêu thiên nhiên, tình mẫu tử, tình bằng hữu.)
ý nghĩa văn chương.
I.Đọc tiếp xúc văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
- Văn chương làm cho cuộc đời thêm đẹp đẽ hơn: " Cuộc đời.lần"
- Văn chương còn sáng tạo ra cái đẹp: " Có kẻ nói từ khi các thi sỹ . nghe mới hay"
- " Núi cao chi lắm núi ơi.
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương".
- " Côn Sơn.bên tai"
- "Tiếng suối.hoa"
- "Cỏ non xanh.hoa"
- " Ơi con chim.vang trời"
- "Tiếng chim vắch núi.nghiêng"
ý nghĩa văn chương
I. Đọc tiếp xúc.
II. Đọc hiểu văn bản.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
Vừa có lý lẽ vừa có cảm xúc và hình ảnh.
2.Nội dung:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha.
Văn chương là hình dung của sự sống, sáng tạo ra sự sống.Văn
chương gây những tình cảm ta không có ,luyện những tình cảm
sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại sẽ nghèo nàn nếu thiếu
văn chương.
IV. Luyện tập: ( Lập dàn ý cho đề luyện tập sgk trang 63)
Dàn ý:
I. Mở bài: Nêu nhận định vào.
II. Thân bài:
- Luận điểm1: Giải thích nhận định.
- Luận điểm2: Chứng minh:
+ Lđ n1: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có: tình cảm vị tha, tình thương yêu những con người bất hạnh, tình nhân ái, tình cảm tự hào.
+ Lđn2: Văn chương.có: Tình mẫu tữ, tình anh em, tình bạn, tình quê hương.
- Luận điểm3: Bàn luận,liên hệ mở rộng.
III. Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của văn chương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn Tuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)