Bài 24. Ý nghĩa văn chương

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Cẩm Em | Ngày 28/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ý nghĩa văn chương thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Kính chào quí thầy cô
về dự giờ Ngữ văn 7
Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Bích Thủy
Trường CấP II-III HIếU NHƠN
HUYệN VũNG LIÊM
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trong bài “Đức tính
giản dị của Bác Hồ”
có mấy luận điểm phụ?
Đó là những luận điểm nào?
- Trong lời nói, bài viết
Các luận điểm trong bài:
- Trong lối sống (bữa ăn,
đồ dùng, cái nhà)
- Trong tác phong
- Trong quan hệ với mọi người
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả : Hoµi Thanh
-(1902 – 1982 )
- Tên thật: Nguyễn Đức Nguyên.
- Quê: xã Nghi Trung- huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
- Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
- Năm 2000, được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật.
- Tác phẩm nổi tiếng: Thi nhân Việt Nam.
Dựa vào chú thích dấu sao, em hãy cho biết đôi nét về tác giả?
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả :
c. Bố cục :
2 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “…muôn loài”
 Nguồn gốc văn chương.
- Phần 2: còn lại
 Bàn về ý nghĩa, công dụng văn chương.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
2. Tác phẩm:
a. Đọc, hiểu chú thích:
b. Thể loại:
Nghị luận văn chương
Văn bản được viết theo thể loại nào? (nghị luận XH hay nghị luận văn chương)
Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần?

Nội dung của mỗi phần?
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
là lòng thương người.
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc của văn chương:
“ Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. (...)”
cốt yếu
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
Như vậy theo Hoài Thanh thì nguồn gốc của văn chương là gì?
Ông đã lý giải điều đó dựa trên cơ s? nào?
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. (...)
Cốt yếu
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
Em có nhận xét gì về cách dẫn vào vấn đề của tác giả?
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
là lòng thương người.
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người.
Thảo luận nhóm
Cã ý kiÕn cho r»ng, quan niÖm cña Hoµi Thanh vÒ nguån gèc cña v¨n ch­¬ng nh­ vËy lµ ®óng nh­ng ch­a ®ñ. Em cã ®ång ý víi ý kiÕn trªn kh«ng ? V× sao ?
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người.
Trâu ơi, ta bảo trâu này.
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
 Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
Các câu ca dao, tục ngữ này bắt nguồn từ đâu?
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người.
-> Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm.
Đêm nay Bác không ngủ…
Bác thương đoàn dân công...
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
O du kích (Tố Hữu)
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương ngừoi.
-> Văn chương bắt nguồn từ đời sống văn hoá, lễ hội, trò chơi...
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người.
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
“ Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.(...)”
- Văn chương phản ánh hiện thực cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
“Vụt qua mặt trận đạn bay vèo vèo”.
( Lượm - Tố Hữu)
“Cái cò lặn lội bờ ao...”
( Ca dao )
-> Phản ánh cuộc sống chiến đấu.
-> Phản ánh cuộc sống lao động.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
Đoạn văn trên có mấy ý ?
Dựa vào chú thích số 5 em hãy lý giải và chứng minh qua một số tác phẩm?
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người.
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Truyện “Thạch Sanh”
Truyện “ Cây bút thần”
 Phản ánh ước mơ công lý, cải tạo hiện thực xã hội, sự công bằng cho người lao động của người xưa.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc của văn chương:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người.
 Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng của văn chương:
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
. . . . . . . . . .
Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẳn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần.
Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. Lời ấy tưởng không có gì là quá đáng.
Từ các đoạn văn trên, tác giả nêu ra những công dụng nào của văn chương?
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng của văn chương:
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
. . . . . . . . . .
Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẳn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần.
Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. Lời ấy tưởng không có gì là quá đáng.
- Cảm nhận cái hay, cái đẹp của cảnh tượng nhiên nhiên.
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”
( Côn Sơn Ca - Nguyễn Trãi )
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng của văn chương:
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Cảm nhận cái hay, cái đẹp của cảnh tượng nhiên nhiên.
Em hãy tìm các chi tiết thể hiện tình cảm, lòng vị tha trong hai văn bản : “Cuộc chia tay của những con búp bê” và “Bài học đường đời đầu tiên” ?
Ở đoạn cuối, theo tác giả, văn chương có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống tinh thần của nhân loại ?
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, cảm xúc dồi dào, giàu hình ảnh.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng yêu thương. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, làm giàu tình cảm con người.
2. Nội dung:
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng của văn chương:
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Cảm nhận cái hay, cái đẹp của cảnh tượng nhiên nhiên.
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài văn nghị luận này là gì?
Qua văn bản, Hoài Thanh đã khẳng định những điều gì?
III. Tổng kết:
IV. Củng cố - Luyện tập:
Ý nghĩa văn chương
Nguồn gốc
Công dụng
























Từ lòng yêu thương

Hình dung sự sống
Sáng tạo sự sống
Giúp tình cảm. Lòng vị tha
Gây tình cảm chưa có, luyện tình cảm sẳn có
Cảm cái hay, cái đẹp
Ý nghĩa
Điền vào sơ đồ sau:
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng của văn chương:
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Cảm nhận cái hay, cái đẹp của cảnh tượng nhiên nhiên.
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
Tiết 97-Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
a. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng của văn chương:
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Cảm nhận cái hay, cái đẹp của cảnh tượng nhiên nhiên.
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
III. Tổng kết:
IV. Củng cố - Luyện tập:
Hướng dẫn về nhà
Bài tập: Làm bài tập trang 63.
Học bài.
Ôn tập: Tiết 98 . Kiểm tra văn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Cẩm Em
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)