Bài 24. Ý nghĩa văn chương
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Anh |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ý nghĩa văn chương thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự Hội giảng 26-3
Trường THCS Nam hưng
Năm học : 2009 - 2010
Kiểm tra bài cũ
Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ"
Câu 1: Kiểu văn bản:
A. Tự sự. C. Nghị luận.
B. Miêu tả. D. Biểu cảm.
Câu 2:
Những luận điểm chính của văn bản:
A. Bác Hồ giản dị trong lối sống.
B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi người.
C. Bác giản dị trong việc làm lời nói và bài viết.
D. Cả A, B, C.
Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của văn bản:
A. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
B. Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục.
C. Lời văn giản dị tràn đầy cảm xúc.
D. Cả A, B, C
Câu 3:
HOÀI THANH
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
Tiết 97
Ngữ Văn 7
NGƯỜI THỰC HIỆN: nguyÔn ThÞ lan anh
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
.
HOÀI THANH
Hoài Thanh
Bài 24: ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
I. Tìm hiểu chung
1) Tác giả.
2) Văn bản
- Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn "Văn chương và hành động". Có lần in lại là "ý nghĩa và công dụng của văn chương".
1. Đọc - Chú thích
II. D?c - Hi?u van b?n
Tên tuổi của ông bất tử với cuốn "Thi nhân Việt Nam" (1942)
Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ, diễn cảm đoạn
cần thiết tạo sự chú ý của người đọc.
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục:
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
2. Văn bản
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích
- Nhan d? :
í nghia : Giỏ tr?, tỏc d?ng
Van chuong : Tỏc ph?m van h?c
3. Bố cục:
Phần 1:Từ đầu đến "muôn loài":
Ngu?n g?c c?a van chuong.
a. Nguồn gốc của văn chương
4. Phõn tớch van b?n
2. Thể loại:
Nghị luận văn chương
Phần 2: Còn lại:
Nhiệm vụ và công dụng của văn chương
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
“ Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. (...)”
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
cốt yếu
+ Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống.
+ Văn chương là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương.
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
1 phút
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
Hết giờ
Ti?t 97 : ý nghia van chuong
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Thảo luận nhóm
Cã ý kiÕn cho r»ng, quan niÖm cña Hoµi Thanh vÒ nguån gèc cña v¨n ch¬ng nh vËy lµ ®óng nhng cha ®ñ. Em cã ®ång ý víi ý kiÕn trªn kh«ng ? V× sao ?
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Trâu ơi, ta bảo trâu này.
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
-> Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm.
Đêm nay Bác không ngủ.
Bác thương người chiến sĩ đứng gác...
Bác thương đoàn dân công...
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
-> Văn chương bắt nguồn từ văn hoá, lễ hội, trò chơi...
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. (...)
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
cốt yếu
Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch.
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
“ Văn chương sẽ là hình dung, của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.(...)”
- Văn chương phản ánh hiện thực cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
“Vụt qua mặt trận đạn bay vèo vèo”.
( Lượm - Tố Hữu)
“Cái cò lặn lội bờ ao...”
( Ca dao )
-> Văn chương phản ánh cuộc chiến đấu.
-> Phản ánh cuộc sống lao động.
+ Cuộc sống của con người, của xã hội vốn muôn hình vạn trạng, văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó.
+ Văn chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tương lai tốt đep.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Truyện “Thạch Sanh”
Truyện “ Cây bút thần”
Phản ánh ước mơ công lý, cải tạo hiện thực xã hội, sự công bằng cho người lao động của người xưa.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch.
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
Ví dụ: (Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)
Ví dụ: “ Cuộc chia tay của những con búp bê “ ( Khánh Hoài)
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
“ Một người hàng ngày chỉ lo cặm cụi vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu ... hay sao “ ( Hoài Thanh)
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
Luyện những tình cảm ta sẵn có
Gây những tình cảm ta không có
Tình cảmgia đình
Tình yêu
quêhương
đất nước…
Tình bạn
Lòng khiêm tốn…
Tình cảm
đồng loại…
Văn chương
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương phản ánh hiện thực cuộc sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”
( Côn Sơn Ca - Nguyễn Trãi )
“ Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng tôi yêu nhất lµ mùa xuân”
(Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng)
-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
Văn chương làm đẹp cho cuộc đời, cuộc đời đáng yêu hơn.
Các thi sĩ, văn nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương.
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương.
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường.
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, cảm xúc dồi dào, giàu hình ảnh.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là là lòng yêu thương. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, làm giàu tình cảm con người.
2. Nội dung.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
III. Tổng kết.
IV. Luyện tập.
Ý nghĩa văn chương
Nguồn gốc
Công dụng
Từ lòng yêu thg
Hình dung sự sống
Sáng tạo sự sống
Giúp tình cảm. Lòng vị tha
Gây tình cảm chưa có
Luyện những tình cảm sẵn có
Nhiệm vụ
Điền vào sơ đồ
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc và nắm chắc phần ghi nhớ SKG trang 63.
2. Làm phần luyện tập và đọc bài đọc thêm SGK trang 63-64.
3. Tiếp tục tìm dẫn chứng làm sáng tỏ các luận điểm của bài văn.
4. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự cần thiết của văn chương…
5. Tìm đọc “Văn học và tuổi trẻ” tháng 2/2005, tháng 8/2007.
6. Chuẩn bị bài “chuyển câu chủ động thành câu bị động”.
Gìờ học kết thúc!
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Trường THCS Nam hưng
Năm học : 2009 - 2010
Kiểm tra bài cũ
Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ"
Câu 1: Kiểu văn bản:
A. Tự sự. C. Nghị luận.
B. Miêu tả. D. Biểu cảm.
Câu 2:
Những luận điểm chính của văn bản:
A. Bác Hồ giản dị trong lối sống.
B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi người.
C. Bác giản dị trong việc làm lời nói và bài viết.
D. Cả A, B, C.
Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của văn bản:
A. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
B. Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục.
C. Lời văn giản dị tràn đầy cảm xúc.
D. Cả A, B, C
Câu 3:
HOÀI THANH
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
Tiết 97
Ngữ Văn 7
NGƯỜI THỰC HIỆN: nguyÔn ThÞ lan anh
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
.
HOÀI THANH
Hoài Thanh
Bài 24: ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
I. Tìm hiểu chung
1) Tác giả.
2) Văn bản
- Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn "Văn chương và hành động". Có lần in lại là "ý nghĩa và công dụng của văn chương".
1. Đọc - Chú thích
II. D?c - Hi?u van b?n
Tên tuổi của ông bất tử với cuốn "Thi nhân Việt Nam" (1942)
Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ, diễn cảm đoạn
cần thiết tạo sự chú ý của người đọc.
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục:
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
2. Văn bản
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích
- Nhan d? :
í nghia : Giỏ tr?, tỏc d?ng
Van chuong : Tỏc ph?m van h?c
3. Bố cục:
Phần 1:Từ đầu đến "muôn loài":
Ngu?n g?c c?a van chuong.
a. Nguồn gốc của văn chương
4. Phõn tớch van b?n
2. Thể loại:
Nghị luận văn chương
Phần 2: Còn lại:
Nhiệm vụ và công dụng của văn chương
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
“ Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. (...)”
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
cốt yếu
+ Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống.
+ Văn chương là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương.
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
1 phút
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
Hết giờ
Ti?t 97 : ý nghia van chuong
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Thảo luận nhóm
Cã ý kiÕn cho r»ng, quan niÖm cña Hoµi Thanh vÒ nguån gèc cña v¨n ch¬ng nh vËy lµ ®óng nhng cha ®ñ. Em cã ®ång ý víi ý kiÕn trªn kh«ng ? V× sao ?
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Trâu ơi, ta bảo trâu này.
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
-> Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm.
Đêm nay Bác không ngủ.
Bác thương người chiến sĩ đứng gác...
Bác thương đoàn dân công...
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
-> Văn chương bắt nguồn từ văn hoá, lễ hội, trò chơi...
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. (...)
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
cốt yếu
Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch.
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
“ Văn chương sẽ là hình dung, của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống.(...)”
- Văn chương phản ánh hiện thực cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
“Vụt qua mặt trận đạn bay vèo vèo”.
( Lượm - Tố Hữu)
“Cái cò lặn lội bờ ao...”
( Ca dao )
-> Văn chương phản ánh cuộc chiến đấu.
-> Phản ánh cuộc sống lao động.
+ Cuộc sống của con người, của xã hội vốn muôn hình vạn trạng, văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó.
+ Văn chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tương lai tốt đep.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương chính là lòng yêu thương.
Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn, từ việc kể một câu chuyện đời xưa dẫn đến kết luận.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Truyện “Thạch Sanh”
Truyện “ Cây bút thần”
Phản ánh ước mơ công lý, cải tạo hiện thực xã hội, sự công bằng cho người lao động của người xưa.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch.
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
Ví dụ: (Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)
Ví dụ: “ Cuộc chia tay của những con búp bê “ ( Khánh Hoài)
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
“ Một người hàng ngày chỉ lo cặm cụi vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu ... hay sao “ ( Hoài Thanh)
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
Luyện những tình cảm ta sẵn có
Gây những tình cảm ta không có
Tình cảmgia đình
Tình yêu
quêhương
đất nước…
Tình bạn
Lòng khiêm tốn…
Tình cảm
đồng loại…
Văn chương
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương phản ánh hiện thực cuộc sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”
( Côn Sơn Ca - Nguyễn Trãi )
“ Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng tôi yêu nhất lµ mùa xuân”
(Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng)
-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
Văn chương làm đẹp cho cuộc đời, cuộc đời đáng yêu hơn.
Các thi sĩ, văn nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4. Ph©n tÝch
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương.
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương.
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường.
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, cảm xúc dồi dào, giàu hình ảnh.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là là lòng yêu thương. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, làm giàu tình cảm con người.
2. Nội dung.
Tiết 97 . ý nghĩa văn chương
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung.
II. §äc - Hiểu văn bản.
4a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
4b. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương.
Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
Công dụng của văn chương
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
III. Tổng kết.
IV. Luyện tập.
Ý nghĩa văn chương
Nguồn gốc
Công dụng
Từ lòng yêu thg
Hình dung sự sống
Sáng tạo sự sống
Giúp tình cảm. Lòng vị tha
Gây tình cảm chưa có
Luyện những tình cảm sẵn có
Nhiệm vụ
Điền vào sơ đồ
Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
-> Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường
* Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc và nắm chắc phần ghi nhớ SKG trang 63.
2. Làm phần luyện tập và đọc bài đọc thêm SGK trang 63-64.
3. Tiếp tục tìm dẫn chứng làm sáng tỏ các luận điểm của bài văn.
4. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự cần thiết của văn chương…
5. Tìm đọc “Văn học và tuổi trẻ” tháng 2/2005, tháng 8/2007.
6. Chuẩn bị bài “chuyển câu chủ động thành câu bị động”.
Gìờ học kết thúc!
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)