Bài 24. Ý nghĩa văn chương

Chia sẻ bởi Hồ Thị Mỹ Loan | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ý nghĩa văn chương thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

HOÀI THANH
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
Tiết 97
Ngữ Văn 7
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
I. Đọc - Tìm hiểu chung văn bản

Tiết 97 Văn bản: Ý nghĩa văn chương
(Ho�i Thanh )
1. Tác giả, tác phẩm
+ Tác giả.
HOÀI THANH
Hoài Thanh
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
I. Đọc - Tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, tác phẩm
+ Tác giả.
+ Tác phẩm
- Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”.
2. Đọc văn bản
* Nhan đề : Ý nghĩa : Giá trị, tác dụng
Văn chương : Tác phẩm văn học
Tờn tu?i c?a ụng b?t t? v?i cu?n "Thi nhõn Vi?t Nam" (1942)
3. T? khú
3. Tìm bố cục:
Cách 1: Theo bố cục bài TLV
Mở bài – Thân bài(Không có kết bài)
Cách 2: Theo nội dung
P 1: Từ đầu…muôn loài
Nguồn gốc của văn chương…
P 2: Tiếp- sự sống
Nhiệm vụ của văn chương
P 3: Còn lại
Công dụng của văn chương…
4. Thể loại : Văn nghị luận
1. Nguồn gốc của văn chương
II. Tìm hiểu văn bản
Văn Bản: Ý Nghĩa Văn Chương
Tiết 97
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nguồn gốc của văn chương
Hãy sắp xếp A, B, C, D theo đúng trình tự lập luận của tác giả

A. Nguồn gốc của văn chương là lòng yêu thương.
B. Lý lẽ giải thích dẫn chứng.
C. Dẫn chứng chuyện một thi sĩ Ấn Độ.
D. Lý lẽ chuyển đến luận điểm.
C
B
D
A
Luận cứ 1:
Dẫn chứng : Chuyện một thi sĩ Ấn Độ
Luận cứ 2:
Lý lẽ : Giải thích dẫn chứng
Luận cứ 3:
Lý lẽ : Chuyển tiếp đến luận điểm
Nguồn gốc của văn chương là lòng yêu thương.
Luận điểm:
Câu văn mang luận điểm: “Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài…”
Thảo luận :
- Tỡm nh?ng d?n ch?ng ch?ng t? r?ng van chuong b?t ngu?n t? lũng thuong ,.muụn v?t, muụn lo�i
Ví dụ 1: Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Ví dụ 2: Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
Ví dụ 3: Những câu ca dao:
“Trâu ơi ta bảo Trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng Trâu cày với ta” .
1. Nguồn gốc của văn chương
- Quan niện của Hoài Thanh rất đúng, nhưng không phải là duy nhất
- Văn chương bắt nguồn từ lao động, hoặc bắt nguồn từ nỗi đau, khát vọng cao cả của con người
- Tác giả dùng từ cốt yếu sau từ nguồn gốc để chỉ rõ nguồn gốc chính, nguồn gốc quan trọng của văn chương là lòng thương người
- Quan niệm của nhà thơ Hoài Thanh như thế đã đúng chưa?
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Nhiệm vụ của văn chương:
Văn chương là hình dung của sự sống
Văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống
Thảo luận nhóm
Tỡm d?n ch?ng ch?ng t? r?ng van chuong l� hỡnh dung c?a s? s?ng.
Ví dụ 1: Văn bản “Sài Gòn tôi yêu” - Minh Hương
Tác giả Minh Hương đã hình dung ra cảnh và người, sự sống rất đáng yêu của mảnh đất Sài Gòn ngọc ngà xưa và nay
- Từ hình dung là danh từ, nó có nghĩa như hình ảnh, kết quả của phản ánh, miêu tả trong văn chương
Ví dụ 2: Hai câu thơ “Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”
- Tác giả đã hình dung, phản ánh, tái hiện lại bức tranh phong cảnh đêm rừng Việt Bắc tuyệt đẹp.
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Nhiệm vụ của văn chương:
- Cách hình dung, phản ánh của văn chương vô cùng phong phú, muôn hình vạn trạng
- Như nhà văn Hoài Thanh đã viết: “Vũ trụ này tầm thường chật hẹp, không đủ thỏa mãn mối tình cảm dồi dào của nhà văn. Nhà văn sẽ sáng tạo ra những thế giới khác”
* Mỗi nhà văn, nhà thơ có cách phản ánh, hình dung sự sống, vốn sồng tài năng của mình
- Có nghĩa là qua các áng văn, bằng trí tưởng tượng bay bổng khát vọng, nhà văn đã dựng lên bức tranh thiên nhiên, bức tranh đời sống vượt trên thực tế, đẹp hơn cuộc đời thực tại
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
Bài ca Côn Sơn
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm
Trong ghềnh thông mọc như nêm
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm
Trong rừng có trúc bóng râm
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn
(Nguyễn Trãi)
Ví dụ 3:
- Nguy?n Trói dó sỏng t?o ra s? s?ng khỏc h?n v?i cu?c s?ng m� ụng v?a d?i m?t, khụng ch? t?o s? s?ng cho riờng mỡnh m� ụng cũn g?i g?m nh?ng thụng di?p, mong mu?n khỏt v?ng d? nh?c nh? chỳng ta hóy yờu ghột dỳng d?n chia s? ni?m vui, n?i bu?n,..d? cu?c s?ng nh� van hỡnh dung ng�y c�ng t?t d?p hon
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Nhiệm vụ của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
- Nh� van Nam Cao quan ni?m: "Van chuong khụng c?n d?n nh?ng ngu?i th? khộo tay l�m theo m?t v�i ki?u m?u dỳc cho. Van chuong ch? dung n?p nh?ng ngu?i bi?t d�o sõu, bi?t tỡm tũi, khoi nh?ng ngu?n khụng ai khoi v� sỏng t?o nh?ng gỡ chua cú."
Văn Bản: Ý Nghĩa Văn Chương
Tiết 97
1. Nguồn gốc của văn chương
2. Nhiệm vụ của văn chương
3. Công dụng của văn chương
Luyện những tình cảm ta sẵn có
Gây những tình cảm ta không có
Tình cảmgia đình
Tình yêu
quê hương
đất nước…
Tình bạn
Lòng khiêm tốn
…………………
Tình cảm
đồng loại
……………
“ Có kẻ nói các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối . Lời ấy tưởng không có gì là quá đáng. ”
trông mới đẹp
từ khi
nghe mới hay
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Nhiệm vụ và của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
3. Công dụng của văn chương:
- Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha
Vớ d? 1: "Chao ụi! D?i v?i nh?ng ngu?i ? quanh ta n?u ta khụng c? tỡm m� hi?u h? thỡ ch? th?y h? g�n d?, ngu ng?c, b?n ti?n, x?u xa, b? ?i ... to�n nh?ng c? d? cho ta t�n nh?n, ta khụng thuong v� khụng bao gi? ta thuong!"
“Lão Hạc” - Nam Cao
Ví dụ 2: Mẹ hiền dạy con
- Văn chương có khả năng lay động tâm hồn giúp ta chia sẻ vui buồn với mọi người vv. Dắt chúng ta gần nhau hơn trong tình nhân ái, tình thương yêu đoàn kết,
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
3 Công dụng của văn chương:
Tìm dẫn chứng chứng tỏ rằng văn chương luyện những tình cảm mà ta sẵn có.
Ví dụ 2: Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Ví dụ 1: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” Khánh Hoài
- Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có
1. Nguồn gốc của văn chương:
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương:
- Văn chương là hình dung của sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
3. Công dụng của văn chương:
Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc
sống.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có
Ví dụ 3: “Có những lúc chơi vơi dặm khách
Tiếng suối nghe róc rách lưng đèo”
(Nguy?n Khuy?n)
- Nếu trong lịch sử loài người các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh nghèo nàn đến bực nào.
- Câu cuối dùng cách nói phủ định để khẳng định.
 Ca ngợi các nhà văn, nhà thơ
Văn Bản: Ý Nghĩa Văn Chương
Tiết 97
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Chọn phương án trả lời chính xác nhất về nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh:
A. Lập luận chặt chẽ, sáng sủa.
B. Lập luận chặt chẽ, sáng sủa, giàu cảm xúc.
C. Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, giàu hình ảnh.
D. Lập luận bằng phép tương phản, văn phong giàu hình ảnh.
I. Đọc – Tìm chung văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
vấn đề bàn luận
Sơ đồ tổng kết bài học:
Luận điểm 1
Luận điểm 2
Luận điểm 3
LC1
LC2
LC1
LC2
LC1
LC2
2. Nội dung
VẤN ĐỀ BÀN LUẬN
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
Sơ đồ tổng kết bài học:
LUẬN ĐIỂM 1
NGUỒN GỐC VĂN CHƯƠNG
LUẬN ĐIỂM 2
NHIỆM VỤ VĂN CHƯƠNG
LUẬN ĐIỂM 3
CÔNG DỤNG VĂN CHƯƠNG
LC1
LC2

Cảm xúc mãnh liệt

Lòng yêu thương
LC1
LC2

Phản ánh sự sống

Sáng tạo sự sống
LC1
LC 2
Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha
Gây tình cảm chưa có, luyện tình cảm sẵn có
2. Nội dung
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc và nắm chắc phần ghi nhớ SKG trang 63.
2. Làm phần luyện tập và đọc bài đọc thêm SGK trang 63-64.
3. Tiếp tục tìm dẫn chứng làm sáng tỏ các luận điểm của bài văn.
4. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự cần thiết của văn chương…
5. Chuẩn bị bài “chuyển câu chủ động thành câu bị động”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Mỹ Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)