Bài 24. Ý nghĩa văn chương

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tửng | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ý nghĩa văn chương thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)
Dựa vào chú thích dấu sao, em
hãy cho biết đôi nét về tác giả?
I- Tác giả, tác phẩm:
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)
Hoài Thanh (1909-1982): Tên
thật là Nguyễn Đức Nguyên quê ở
Xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An.
- Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
Năm 2000, ông được Nhà nước
tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.
Tác phẩm nổi tiếng: Thi nhân Việt
Nam.
“Ý nghĩa văn chương” trích trong
tác phẩm “Bình luận văn chương”.
I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:











Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)
I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
- Thể loại: Nghị luận văn chương
- Bố cục:2 phần
+ P1: từ đầu đến “muôn loài”
(nguồn gốc cốt yếu của văn chương).
+ P2: còn lại (ý nghĩa và công
dụng của văn chương).





Văn bản được viết theo
thể loại nào?(nghị luận chính trị- xã hội
hay nghị luận văn chương)
Theo em, văn bản này
có thể chia làm mấy phần? Nội dung
của mỗi phần?
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)
Người ta kể chuyện đời xưa, một
nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con
chim bị thương rơi xuống bên chân
mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc
nức lên, quả tim cùng hoà nhịp với
sự run rẩy của con chim sắp chết.
Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy
chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu
chuyện hoang đường, song không
phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc
cốt yếu của văn chương là lòng
thương người và rộng ra thương
cả muôn vật, muôn loài. (...)”



I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
- Thể loại: Nghị luận văn chương
- Bố cục:2 phần
+ P1: từ đầu đến “muôn loài”
(nguồn gốc cốt yếu của văn chương).
+ P2: còn lại (ý nghĩa và công
dụng của văn chương).
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
Là lòng thương người và rộng ra
thương cả muôn vật muôn loài.
Theo tác giả, nguồn gốc cốt
yếu của văn chương là gì?
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)

I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
- Thể loại: Nghị luận văn chương
- Bố cục:2 phần
+ P1: từ đầu đến “muôn loài”
(nguồn gốc cốt yếu của văn chương).
+ P2: còn lại (ý nghĩa và công
dụng của văn chương).
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
Là lòng thương người và rộng ra
thương cả muôn vật muôn loài.
Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn từ việc
kể câu chuyện đời xưa dẫn đến kết
luận.
Ông đã lý giải điều đó dựa
trên cơ sở nào?
Em có nhận xét gì về cách
dẫn vào vấn đề của tác giả?
Có ý kiến cho rằng, quan niệm
của Hoài Thanh về nguồn gốc của
văn chương như vậy là đúng nhưng
chưa đủ. Em có đồng ý với ý kiến
trên không? Vì sao?
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)




I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
Là lòng thương người và rộng ra
Thương cả muôn vật muôn loài.
Nêu vấn đ ề tự nhiên, hấp dẫn từ việc
kể câu chuyện đời xưa dẫn đến kết
luận.
Các câu ca dao, tục ngữ sau
đây bắt nguồn từ đâu?
- Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh
điền.
Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống
lao động.


Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)




I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
Là lòng thương người và rộng ra
thương cả muôn vật muôn loài.
Nêu vấn đ ề tự nhiên, hấp dẫn từ việc
kể câu chuyện đời xưa dẫn đến kết
luận.
Những vần thơ này bắt nguồn từ đâu?
Đêm nay Bác không ngủ….Bác thương
đoàn dân công…
O du kích nhỏ vươn cao súng
Thằng Mĩ lom khom bước cúi đầu
-> Văn chương bắt nguồn từ thực tế
đấu tranh bảo vệ tổ quốc
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)




I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
Là lòng thương người và rộng ra
thương cả muôn vật muôn loài.
Nêu vấn đ ề tự nhiên, hấp dẫn từ việc
kể câu chuyện đời xưa dẫn đến kết
luận.
b. Ý nghĩa và công dụng của văn
chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương phản ánh hiện thực
cuộc sống.

Đoạn văn trên có mấy ý?
“ Văn chương sẽ là hình dung của sự sống
muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế,
văn chương còn sáng tạo ra sự sống.”
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)




I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
Là lòng thương người và rộng ra
thương cả muôn vật muôn loài.
Nêu vấn đ ề tự nhiên, hấp dẫn từ việc
kể câu chuyện đời xưa dẫn đến kết
luận.
b. Ý nghĩa và công dụng của văn
chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương phản ánh hiện thực
cuộc sống.

Vụt qua mặt trận đ ạn bay vèo vèo…
(Lượm- Tố Hữu)
-> Phản ánh cuộc sống chiến đấu.
Cái cò lặn lội bờ ao…
-> Phản ánh cuộc sống lao động.
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)




I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
Là lòng thương người và rộng ra
thương cả muôn vật muôn loài.
Nêu vấn đ ề tự nhiên, hấp dẫn từ việc
kể câu chuyện đời xưa dẫn đến kết
luận.
b. Ý nghĩa và công dụng của văn
chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương phản ánh hiện thực
cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
Thạch Sanh
Cây bút thần
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)
I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
b. Ý nghĩa và công dụng của văn
chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương phản ánh hiện thực
cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
b2. Công dụng của văn chương:
Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc
sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn
chương đều là tình cảm, là lòng vị tha.
Và vì thế, công dụng của văn chương
cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng
vị tha.
……………………………………………
Văn chương gây cho ta những tình
cảm ta không có, luyện những tình cảm
ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật
hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở
nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn
lần.
Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca ngợi cảnh
núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới
đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu,
tiếng suối chảy làm đ ề ngâm vịnh, tiếng
chim,tiếng suối nghe mới hay. Lời ấy tưởng
không có gì là quá đáng.

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)
I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
b. Ý nghĩa và công dụng của văn
chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương phản ánh hiện thực
cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
b2. Công dụng của văn chương:
Từ các đoạn văn trên, tác
giả đã nêu ra những công dụng nào của
văn chương?
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)
I- Tác giả, tác phẩm:
(sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích:
(sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
b. Ý nghĩa và công dụng của văn
chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
b2. Công dụng của văn chương:
Văn chương giúp cho tình cảm và
gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những
tình cảm ta không có, luyện những
tình cảm ta sẵn có.
- Cảm nhận cái hay, cái đẹp của
cảnh tượng thiên nhiên.

Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc
sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn
chương đều là tình cảm, là lòng vị tha.
Và vì thế, công dụng của văn chương
cũng là giúp cho tình cảm và gơi lòng
vị tha.
……………………………………………
Văn chương gây cho ta những tình
cảm ta không có, luyện những tình cảm
ta sẵn có; cuộc đ ời phù phiếm và chật
hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở
nên thâm trầm và rộng rãi đ ến trăm nghìn
lần.
Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca ngợi cảnh
núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới
đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu,
tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng
chim,tiếng suối nghe mới hay. Lời ấy tưởng
không có gì là quá đáng.

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)



I- Tác giả, tác phẩm: (sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích: (sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương:
b. Ý nghĩa và công dụng của văn
chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
b2. Công dụng của văn chương:
Văn chương giúp cho tình cảm và gợi
lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những
tình cảm ta không có, luyện những
tình cảm ta sẵn có.
- Cảm nhận cái hay, cái đ ẹp của
cảnh tượng thiên nhiên.
-> Đời sống tinh thần của nhân loại nếu
thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
3. Nghệ thuật:

Ở đoạn cuối, theo tác giả văn
chương có ảnh hưởng như thế nào đối
với đời sống tinh thần của nhân loại?
Theo em, văn nghị luận của
Hoài Thanh có gì đ ặc sắc?
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh)


I- Tác giả, tác phẩm: (sgk)
II- Đọc, tìm hiểu chú thích: (sgk)
III- Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
- Thể loại: Nghị luận văn chương
- Bố cục:2 phần
+ P1: từ đầu đến “muôn loài” (nguồn
gốc của văn chương).
+ P2: còn lại (ý nghĩa và công dụng của
văn chương).
2. Nội dung:
a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương:
Là lòng thương người và rộng ra thương
cả muôn vật muôn loài.
-> Nêu vấn đề tự nhiên, hấp dẫn từ việc
kể câu chuyện đời xưa dẫn đ ến kết luận.
b. Ý nghĩa và công dụng của văn chương:
b1. Ý nghĩa của văn chương:
- Văn chương phản ánh hiện thực cuộc
sống.

- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
b2. Công dụng của văn chương:
Văn chương giúp cho tình cảm và
gợi lòng vị tha.
- Văn chương gây cho ta những tình cảm
ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn
có.
- Cảm nhận cái hay, cái đẹp của cảnh
tượng thiên nhiên.
-> Đời sống tinh thần của nhân loại nếu
thiếu văn chương thì rất nghèo nàn.
3. Nghệ thuật:
Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình
ảnh.
* Ghi nhớ: (sgk).
IV- Luyện tập:



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tửng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)