Bài 24. Ý nghĩa văn chương
Chia sẻ bởi Bùi Thị Lan |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ý nghĩa văn chương thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
MÔN NGỮ VĂN 7
tiết 97
ý nghĩa văn chUương
Kiểm tra bài cũ
Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ"
Câu 1: 1. Kiểu văn bản:
A. Tự sự. C. Nghị luận.
B. Miêu tả. D. Biểu cảm.
Câu 2:
Những luận điểm chính của văn bản:
A. Bác Hồ giản dị trong lối sống.
B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi người.
C. Bác giản dị trong việc làm lời nói và bài viết.
D. Cả A, B, C.
Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của văn bản:
A. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
B. Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục.
C. Lời văn giản dị tràn đầy cảm xúc.
D. Cả A, B, C
Câu 3:
Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của em ?
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
I. Tỡm hi?u chung :
1. Tác giả.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Sáng tác năm 1936.
Lúc đầu in trong cuốn
"Văn chưuơng và hành động".
Có lần in lại là
"ý nghĩa và công dụng của văn chưuơng".
I. Tỡm hi?u chung :
1.Tác giả.
2.Tác phẩm
II. Tỡm hiểu văn bản
Thể loại: Nghị luận
Bố cục: Hai phần:
-Từ đầu ... muôn loài:
Nguồn gốc của văn chuương
-Còn lại:
Nhiệm vụ và công dụng của văn chuương.
Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau:
a. Nghị luận văn chương
b. Nghị luận chính trị xã hội
GiảI thích lí do?
Văn bản ý nghĩa văn chuương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau:
a. Nghị luận văn chưuơng
b. Nghị luận chính trị xã hội
Vì nội dung nghị luận nhằm làm sáng tỏ một vấn đề của văn chưuơng , đó là ý nghĩa văn chưuơng.
I. Tỡm hi?u chung :
I. Tỡm hi?u chung:
1. Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tỡm hi?u van b?n
Thể loại: Nghị luận
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
Ngưu?i ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thưuơng rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thưuơng hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thuơng ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đưuờng, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng là lòng thuương nguười và rộng ra thưuơng cả muôn vật, muôn loài.
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
Thể loại: Nghị luận
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
Cách vào đề tự nhiên,
nhẹ nhàng và hấp dẫn
Nguười ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thưuơng nguười và rộng ra thuương cả muôn vật, muôn loài.
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản :
Thể loại: Nghị luận
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
Văn chuương bắt nguồn từ tình thuương, lòng nhân ái.
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuơng là lòng thưuơng nguười và rộng ra thuương cả muôn vật, muôn loài.
Vd Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tỡm hi?u van b?n:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
Vd Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
Văn chuương bắt nguồn từ tình thưuơng, lòng nhân ái.
Ngâm thơ ta vốn không ham
Nhưng mà trong ngục biết làm chi đây
Ngày dài ngâm ngợi cho khuây
Vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do.
Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
Trông trời, trông đất ,trông mây
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm…
Truyền thuyết “ Thánh Gióng “
Sự tích Bánh chưng, Bánh giầy
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản :
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thưuơng, lòng nhân ái
a.Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
Tìm dẫn chứng chứng tỏ văn chưuơng là hình dung của sự sống ?
I. Tỡm hi?u chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tỡm hi?u van b?n:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương
Văn chuương bắt nguồn từ tình thuơng, lòng nhân ái
a.Nhiệm vụ:
- Văn chưuơng là hình dung của sự sống
Ví dụ 1: Văn bản "Sài Gòn tôi yêu" - Minh Hương
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thuương, lòng nhân ái
a.Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
Ví dụ 2: Văn bản "Mùa Xuân của tôi" - Vũ Bằng
I. Tìm hiểu chung :
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thuương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chưuơng là hình dung của sự sống
- Văn chuương sáng tạo ra sự sống
Ví dụ:
Tre Việt Nam - Nguyễn Duy
I. Tìm hiểu chung :
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng
của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thương,
lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chưuơng là hình dung của sự sống
- Văn chưuơng sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
- Văn chưuơng sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
Ví dụ: Văn bản :
Cuộc chia tay của những con búp bê- Khánh Hoài
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chương bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
- Văn chuương sáng tạo ra sự sống
- Văn chuương tô điểm sắc màu của cuộc sống
Ví dụ:
*Cảnh khuya - Hồ Chí Minh
*Bài ca Côn Sơn - Nguyễn Trãi
Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ và cảm xúc, đi từ cụ thể đến khái quát.
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
- Văn chuương tô điểm sắc màu của cuộc sống
-> Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ
và cảm xúc .
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
Gây những tình cảm ta không có,
luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
- Văn chưuơng tô điểm sắc màu của cuộc sống
Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ
và cảm xúc, đi từ cụ thể đến khái quát.
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
Gây những tình cảm ta không có,
luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
1. Nghệ thuật
Lập luận chặt chẽ, sáng sủa, vừa có lí lẽ, dẫn chứng vừa có hình ảnh, cảm xúc
- Văn chưuơng tô điểm sắc màu của cuộc sống
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
* Ghi nhớ SGK/ 63
V. Luyện tập
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chuương
Bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
- Văn chuương sáng tạo ra sự sống
IV. T?ng k?t:
tiết 97
ý nghĩa văn chUương
Kiểm tra bài cũ
Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ"
Câu 1: 1. Kiểu văn bản:
A. Tự sự. C. Nghị luận.
B. Miêu tả. D. Biểu cảm.
Câu 2:
Những luận điểm chính của văn bản:
A. Bác Hồ giản dị trong lối sống.
B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi người.
C. Bác giản dị trong việc làm lời nói và bài viết.
D. Cả A, B, C.
Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của văn bản:
A. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
B. Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục.
C. Lời văn giản dị tràn đầy cảm xúc.
D. Cả A, B, C
Câu 3:
Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của em ?
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)
- Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn.
I. Tỡm hi?u chung :
1. Tác giả.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Sáng tác năm 1936.
Lúc đầu in trong cuốn
"Văn chưuơng và hành động".
Có lần in lại là
"ý nghĩa và công dụng của văn chưuơng".
I. Tỡm hi?u chung :
1.Tác giả.
2.Tác phẩm
II. Tỡm hiểu văn bản
Thể loại: Nghị luận
Bố cục: Hai phần:
-Từ đầu ... muôn loài:
Nguồn gốc của văn chuương
-Còn lại:
Nhiệm vụ và công dụng của văn chuương.
Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau:
a. Nghị luận văn chương
b. Nghị luận chính trị xã hội
GiảI thích lí do?
Văn bản ý nghĩa văn chuương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau:
a. Nghị luận văn chưuơng
b. Nghị luận chính trị xã hội
Vì nội dung nghị luận nhằm làm sáng tỏ một vấn đề của văn chưuơng , đó là ý nghĩa văn chưuơng.
I. Tỡm hi?u chung :
I. Tỡm hi?u chung:
1. Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tỡm hi?u van b?n
Thể loại: Nghị luận
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
Ngưu?i ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thưuơng rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thưuơng hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thuơng ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đưuờng, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng là lòng thuương nguười và rộng ra thưuơng cả muôn vật, muôn loài.
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
Thể loại: Nghị luận
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
Cách vào đề tự nhiên,
nhẹ nhàng và hấp dẫn
Nguười ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thưuơng nguười và rộng ra thuương cả muôn vật, muôn loài.
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản :
Thể loại: Nghị luận
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
Văn chuương bắt nguồn từ tình thuương, lòng nhân ái.
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.
Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuơng là lòng thưuơng nguười và rộng ra thuương cả muôn vật, muôn loài.
Vd Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tỡm hi?u van b?n:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
Vd Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
Văn chuương bắt nguồn từ tình thưuơng, lòng nhân ái.
Ngâm thơ ta vốn không ham
Nhưng mà trong ngục biết làm chi đây
Ngày dài ngâm ngợi cho khuây
Vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do.
Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
Trông trời, trông đất ,trông mây
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm…
Truyền thuyết “ Thánh Gióng “
Sự tích Bánh chưng, Bánh giầy
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản :
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thưuơng, lòng nhân ái
a.Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
Tìm dẫn chứng chứng tỏ văn chưuơng là hình dung của sự sống ?
I. Tỡm hi?u chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tỡm hi?u van b?n:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương
Văn chuương bắt nguồn từ tình thuơng, lòng nhân ái
a.Nhiệm vụ:
- Văn chưuơng là hình dung của sự sống
Ví dụ 1: Văn bản "Sài Gòn tôi yêu" - Minh Hương
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thuương, lòng nhân ái
a.Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
Ví dụ 2: Văn bản "Mùa Xuân của tôi" - Vũ Bằng
I. Tìm hiểu chung :
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thuương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chưuơng là hình dung của sự sống
- Văn chuương sáng tạo ra sự sống
Ví dụ:
Tre Việt Nam - Nguyễn Duy
I. Tìm hiểu chung :
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng
của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thương,
lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chưuơng là hình dung của sự sống
- Văn chưuơng sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chưuơng bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
- Văn chưuơng sáng tạo ra sự sống
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
Ví dụ: Văn bản :
Cuộc chia tay của những con búp bê- Khánh Hoài
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
Văn chương bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
- Văn chuương sáng tạo ra sự sống
- Văn chuương tô điểm sắc màu của cuộc sống
Ví dụ:
*Cảnh khuya - Hồ Chí Minh
*Bài ca Côn Sơn - Nguyễn Trãi
Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ và cảm xúc, đi từ cụ thể đến khái quát.
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chuương
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
- Văn chuương tô điểm sắc màu của cuộc sống
-> Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ
và cảm xúc .
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
Gây những tình cảm ta không có,
luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
- Văn chưuơng tô điểm sắc màu của cuộc sống
Cách lập luận chặt chẽ, giàu lí lẽ
và cảm xúc, đi từ cụ thể đến khái quát.
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
Gây những tình cảm ta không có,
luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
1. Nghệ thuật
Lập luận chặt chẽ, sáng sủa, vừa có lí lẽ, dẫn chứng vừa có hình ảnh, cảm xúc
- Văn chưuơng tô điểm sắc màu của cuộc sống
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
a..Nhiệm vụ:
IV. T?ng k?t:
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chưuơng
* Ghi nhớ SGK/ 63
V. Luyện tập
b. Công dụng :
- Giúp cho ta tình cảm và gợi lòng vị tha
- Gây những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có
I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chưuơng
2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chuương
Bắt nguồn từ tình thương, lòng nhân ái
a..Nhiệm vụ:
- Văn chuương là hình dung của sự sống
- Văn chuương sáng tạo ra sự sống
IV. T?ng k?t:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)