Bài 24. Vùng biển Việt Nam

Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Anh | Ngày 24/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Vùng biển Việt Nam thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Địa lý lớp 8
Bài 24
Vùng biển Việt Nam



Nguười soạn : Lê Thị Nguyệt
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
a. Diện tích giới hạn
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt nam
a. Tài nguyên biển
b. Môi trường biển
Nội dung bài học
Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
a. Diện tích, giới hạn:
- Biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông:
+ Biển Đông:
* Là biển lớn, tưuơng đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam á.
* Diện tích: 3.447.000 Km2
* Có 2 vịnh lớn: Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
Quan sát luược đồ khu vực biển Đông và thông tin trong SGK hãy cho biết:
- Vị trí của biển Đông?
- Đặc điểm của biển Đông?
- Biển Đông gồm những vịnh nào?
Quan sát luược đồ cho biết biển Đông thông với các đại duương qua những eo biển nào?

Đáp án

- Biển Đông thông với Thái Bình Duương qua các eo: Đài Loan,Basi, Balabăc, Calimanta, Gas-pa
-Biển Đông thông với ấn Độ Dưuơng qua eo Malăcca





+ Vùng biển Việt nam

* Diện tích: Khoảng 1 triệu km2

* Tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia: Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Philippin.

* Một số đảo: Đảo Bạch Long Vĩ, đảo Cồn Cỏ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Truường Sa, Côn Đảo, đảo Phú Quốc...
Quan sát lưuợc đồ Việt Nam hãy xác định các đảo sau: Đảo Bạch Long Vĩ, đảo Cồn Cỏ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quốc
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
- Chế độ gió:

+ Mùa đông (từ tháng 10 đến tháng 4): Gió hướng Đông Bắc chiếm ưu thế

+ Mùa hạ (các tháng còn lại): Gió Tây Nam chiếm ưu thế.

+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền. Tốc độ gió trung bình đạt 5 - 6 m/s và cực đại tới 50 m/s, tạo nên những sóng nước cao tới 10 m



Tại sao ở trên biển gió lại mạnh hơn ở trên đất liền?
Câu hỏi
Đáp án
Do trên biển không có nhiều chướng ngại vật (núi, nhà cửa...) như ở trên đất liền nên gió di chuyển với vận tốc mạnh hơn.
Chế độ nhi?t
+ ỏ biển mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ
+ Nhiệt độ trung bình năm của nuước biển tầng mặt là trên 230C
Chế độ mưua:
+ Luượng muưa trên biển thuường ít hơn trên đất liền , đạt từ 1100 - 1300 mm/năm (trên đất liền lưuợng mua của nưuớc ta trung bình trên 1500 mm/năm)


Quan sát lưuợc đồ và trả lời câu hỏi

- Nhiệt độ nưuớc biển tầng mặt trong tháng 1 thay đổi nhuư thế nào từ bắc vào nam?

- nhiệt độ nuước biển tầng mặt trong tháng 1 thay đổi như thế nào khi càng xa đất liền?
đáp án
Trong tháng 1 khi đi từ Bắc vào Nam nhiệt độ nưuớc biển tầng mặt tăng dần

Trong tháng 1 càng ra xa bờ nhiệt độ nưuớc biển tầng mặt càng tăng
Quan sát lưuợc đồ và trả lời câu hỏi

- Nhiệt độ nưuớc biển tầng mặt trong tháng 1 thay đổi nhuư thế nào từ bắc vào nam?

- nhiệt độ nuước biển tầng mặt trong tháng 1 thay đổi nhuư thế nào khi càng xa đất liền?

Trong tháng 7 (mùa hạ)

- nhiệt độ nưuớc biển tầng mặt ít có sự thay đổi từ bắc vào nam

- Càng ra xa bờ nhiệt độ nuước biển tầng mặt càng giảm


Dựa vào thông tin trong SGK và lưuợc đồ phân bố nhiệt độ nuước biển tầng mặt vừa khai thác em hãy cho biết

- Biên độ nhiệt trong năm ở biển có gì khác so với đất liền?
Câu hỏi
Dòng biển:
Có huướng tuương ứng với hai mùa gió chính :
+ Mùa đông: có dòng biển lạnh chảy theo hưuớng Đông Bắc
+ Mùa hạ: có dòng biển nóng chảy theo hưuớng tây nam
Câu hỏi
Em hãy cho biết huướng chảy chính của các dòng biển hình thành trên biển Đông theo các mùa? Tại sao lại có huướng nhuư vậy?
- Chế độ triều:
+ Thuỷ triều là nét rất đặc sắc của vùng biển Việt Nam. Vùng biển ven bờ nưuớc ta có nhiều chế độ triều khác nhau: Chế độ nhật triều, bán nhật triều...
+ Chế độ nhật triều ở vịnh Bắc Bộ đưuợc coi là điển hình của thế giới
- Độ muối bình quân của biển Đông: 30 - 33 0/00
+ Nhật triều: mỗi ngày có một lần nuước lên và một lần nuước xuống

+ Bán nhật triều: mỗi ngày có thể có một, hoặc hai lần nưuớc lên và một hoặc hai lần nưuớc xuống...
Câu hỏi
Thế nào là chế độ nhật triều, bán nhật triều?
Đáp án
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam
a. Tài nguyên biển
- Tài nguyên sinh vật
- Dầu khí
- Muối
- Cát...
Chúng là cơ sở cho phát triển:
- Du lịch
- Đánh bắt thuỷ hải sản
- Khai thác dầu khí
- Xây dựng các hải cảng, phát triển giao thông vận tải biển
- Ngoài ra còn khai thác muối...



Khai thác dầu khí trên biển
Hoạt động của cảng Cái Lân
Nguồn tài nguyên biển nưuớc ta là cơ sở phát triển những ngành kinh tế nào?
Khai thác muối
Em hãy cho biết một số thiên tai thuường gặp ở vùng biển nuước ta?
Câu hỏi
Đáp án
- Bão, lốc xoáy...
Bão, lốc xoáy trên biển
b. Môi trường biển

- Môi trưuờng biển Việt Nam còn khá trong lành. Tuy nhiên một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí, chất thải sản xuất và chất thải sinh hoạt.

- Nguồn lợi thuỷ hải sản cũng giảm sút do khai thác chưua hợp lý
Ô nhiễm do tràn dầu
Câu hỏi
Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt nam, chúng ta cần phải làm gì?
Đáp án
Chúng ta cần:
Khai thác hợp lý thuỷ hải sản
Hạn chế tình trạng tràn dầu
- Hạn chế chất thải sinh hoạt và sản xuất đổ ra biển...
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:. Biển Đông có diện tích rộng khoảng:

a. 3.447.000 km2

b. 2.700.000 km2

c. 3.690.000 km2

d. 5.100.000 km2
Đáp án
Câu 2. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển các nưuớc:
a. Trung Quốc, Campuchia, Inđônêxia

b. Trung Quốc, Campuchia, Inđônêxia, Malayxia, Philippin, Thái Lan

c.Trung Quốc, Campuchia, Inđônêxia, Malayxia, Philippin, Thái Lan, Brunây
Đáp án
Câu 3: Tài nguyên biển nưuớc ta là cơ sở cho phát triển:

a. Du lịch và đánh bắt thuỷ hải sản

b. Công nghiệp dầu khí

c. Xây dựng các hải cảng, phát triển giao thông vận tải biển

d. Cả ba phương án trên
Đáp án
xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phương Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)