Bài 24. Tính chất của oxi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiên | Ngày 23/10/2018 | 139

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tính chất của oxi thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 37:Tính chất của oxi
KHHH: O
I.Tính chất vật lý
Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất(chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
Công thức của đơn chất:O2
Nguyên tử khối: 16
M:32
Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
Dạng đơn chất :Khí oxi có nhiều trong không khí
Dạng hợp chất : Nguyên tố oxi có trong nước, đường,quặng, đất, đá,cơ thể người và động vật,thực vật.
Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?Vì sao?
Oxi nặng hơn không khí
GV cho HS quan sát lọ chứa Oxi đã được thu sẵn.Yêu cầu HS quan sát màu sắc, mùi vị?
Oxi là khí không màu, không mùi
ở 200C: 1 lít nước hoà tan được 31ml khí O2.1 lít nước hoà tan được 700 lít amoniac.Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
Oxi hoá lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt


Kết luận: Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Oxi hoá lỏng ở -1830C.
Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II.Tính chất hoá học
1.Tác dụng với phi kim
a.Với lưu huỳnh
Oxi ít tan trong nước
Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi: + Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn). Nhận xét màu ngọn lửa + Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi. Nhận xét màu ngọn lửa. (chất khí đó là sunfurơ)
Viết phương trình phản ứng:
S(r)
+
O2(k)
SO2(k)
to
b.Tác dụng với photpho
Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột. (Bột đó là P2O5: điphotphopentaoxit)
Viết phương trình phản ứng:
P
+
O2
t0
P2O5
4
5
2
III. Luyện tập
Bài 1:
a.Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh.
b.Tính khối lượng khí SO2 tạo thành.
Bài giải
Viết phương trình phản ứng:
S + O2 SO2
Theo phương trình:


thể tích khí oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là:

= n x 22,4 =0,05x22,4=1,12 (lít)
b.Khối lượng SO2 tạo thành là :


t0
a. Thể tích khí oxi cần dùng là:
= nxM = 0,05 x 64 = 3,2 (gam)
= 32 + 16x2= 64 (gam)
Đáp số:
= 1,12 lít
a.
b.
= 3,2 gam
BTVN:
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong một bình có chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Sau phản ứng photpho hay oxi dư? Số mol chất còn dư là bao nhiêu?
c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Hướng dẫn: Muốn biết P hay O2 dư ta tính số mol của P và O2. Sau đó so sánh số mol của chúng. Số mol nào lớn hơn thì chất đó dư.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiên
Dung lượng: | Lượt tài: 14
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)