Bài 24. Tính chất của oxi
Chia sẻ bởi Lâm Nhật Quang |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tính chất của oxi thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8
TIẾT 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 1)
KíNH CHàO CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH Về Dự BàI GIảNG HóA HọC 8
GIÁO VIÊN D¹Y: L£ HåNG MAI - TRƯỜNG THCS KIEN LAO - PHÒNG GD & §T HUYÖN LôC NG¹N
Xin kính chào các thầy , cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh
Những hình ảnh sau đều liên quan đến chất nào?
Thợ lặn
Bệnh nhân cấp cứu
Tên lửa
Bếp gaz cháy
Chương 4: Oxi – Không khí
- Oxi có tính chất gì? Oxi có vai trò như thế
nào trong cuộc sống?
- Sự oxi hóa, sự cháy là gì?
- Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy là gì?
- Điều chế oxi như thế nào?
- Không khí có thành phần như thế nào?
Hãy cho biết:
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi
Nguyên tử khối
- Công thức hoá học của đơn chất oxi (khí oxi)
Phân tử khối
: O
: O2
: 16
: 32
Sơ đồ tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất
Silic 25,8%
Oxi 49,4%
Sắt 4,7 %
Nhôm 7,5%
Các nguyên tố còn lại 12,6%
Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4 % khối lượng vỏ trái đất).
Nhận xét tỉ lệ % về thành phần khối lượng của nguyên tố Oxi trong vỏ trái đất?
Tính chất của oxi
Tiết 37
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Quan sát:
Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng khí oxi
a. Hãy nhận xét màu sắc của khí oxi?
b. Mở nút lọ đựng khí oxi. Đưa nhẹ lên gần mũi và dùng tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi. Nhận xét mùi của khí oxi?
Khí oxi không mùi
Khí oxi
Khí oxi không màu
2. Trả lời câu hỏi:
a. 1 lít nước ở 20oc hòa tan được 31 ml khí oxi. Có
chất khí (thí dụ amoniac) tan được 700 lít trong một lít nước...Vậy oxi là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
Khí oxi tan rất ít trong nước
b. Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? (cho
biết tỉ khối cúa oxi so với không khí là 32/29).
Khí oxi nặng hơn không khí
3. Kết luận:
Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở
- 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
Oxi lỏng
Quan sát ống
nghiệm đựng
khí oxi lỏng
ở hình bên
và nhận xét
màu sắc.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
a) Với lưu huỳnh:
Hãy cho biết:
+ Tên các chất tham gia phản ứng?
+ Tên sản phẩm?
+ Điều kiện của phản ứng
- Viết PTHH của phản ứng?
Lưu huỳnh (S) và oxi (O2)
khí sunfuzơ (SO2)
: Nhiệt độ
S(r) + O2 (k)
SO2(k)
t0
b) Với photpho:
Hãy cho biết:
+ Tên các chất tham gia phản ứng?
+ Tên sản phẩm?
+ Điều kiện của phản ứng
- Viết PTHH của phản ứng?
Photpho (P) và oxi (O2)
điphotpho pentaoxit (P2O5)
: nhiệt độ
4 P(r) + 5 O2(k)
2 P2O5(r)
t0
Giải thích tại sao:
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) và lọ nhỏ rồi đậy nút kín sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Trả lời:
Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi
duy trì sự sống.
Giải thích tại sao:
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng?
Trả lời:
Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để oxi tan thêm vào nước cung cấp thêm oxi cho cá.
Bài tập 4 (84): Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 là chất rắn màu trắng.
Photpho hay khí oxi, chất nào dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn
a.Theo bài ra ta có:
PTHH:
4 mol 5 mol 2 mol
0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n(O2) dư = 0,53125 – 0.5 = 0,03125 (mol)
Chất tạo thành là P2O5
Theo phương trình: n(P2O5) = 0,2 mol
=> m(P2O5) = M.n = 0,2. 142 = 28,4 (g)
m
M
12,4
31
17
32
4P + 5O2 2P2O5
to
0,4
4
0,53125
5
nP = = = 0,4 (mol); n(o2) = = 0,53125 (mol)
Ta có: < => Oxi dư
Dặn dò:
Học kĩ nội dung bài
Làm các bài tập (5 SGK – 84), 24.8 (SBT – 29) vào vở bài tập.
Xem trước phần tiếp theo của bài.
bài học đã kết thúc
kính chào các thầy cô giáo và các em học sinh
xin tạm biệt hẹn gặp lại ở bài học sau
TIẾT 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 1)
KíNH CHàO CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH Về Dự BàI GIảNG HóA HọC 8
GIÁO VIÊN D¹Y: L£ HåNG MAI - TRƯỜNG THCS KIEN LAO - PHÒNG GD & §T HUYÖN LôC NG¹N
Xin kính chào các thầy , cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh
Những hình ảnh sau đều liên quan đến chất nào?
Thợ lặn
Bệnh nhân cấp cứu
Tên lửa
Bếp gaz cháy
Chương 4: Oxi – Không khí
- Oxi có tính chất gì? Oxi có vai trò như thế
nào trong cuộc sống?
- Sự oxi hóa, sự cháy là gì?
- Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy là gì?
- Điều chế oxi như thế nào?
- Không khí có thành phần như thế nào?
Hãy cho biết:
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi
Nguyên tử khối
- Công thức hoá học của đơn chất oxi (khí oxi)
Phân tử khối
: O
: O2
: 16
: 32
Sơ đồ tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất
Silic 25,8%
Oxi 49,4%
Sắt 4,7 %
Nhôm 7,5%
Các nguyên tố còn lại 12,6%
Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4 % khối lượng vỏ trái đất).
Nhận xét tỉ lệ % về thành phần khối lượng của nguyên tố Oxi trong vỏ trái đất?
Tính chất của oxi
Tiết 37
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Quan sát:
Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng khí oxi
a. Hãy nhận xét màu sắc của khí oxi?
b. Mở nút lọ đựng khí oxi. Đưa nhẹ lên gần mũi và dùng tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi. Nhận xét mùi của khí oxi?
Khí oxi không mùi
Khí oxi
Khí oxi không màu
2. Trả lời câu hỏi:
a. 1 lít nước ở 20oc hòa tan được 31 ml khí oxi. Có
chất khí (thí dụ amoniac) tan được 700 lít trong một lít nước...Vậy oxi là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
Khí oxi tan rất ít trong nước
b. Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? (cho
biết tỉ khối cúa oxi so với không khí là 32/29).
Khí oxi nặng hơn không khí
3. Kết luận:
Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở
- 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
Oxi lỏng
Quan sát ống
nghiệm đựng
khí oxi lỏng
ở hình bên
và nhận xét
màu sắc.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
a) Với lưu huỳnh:
Hãy cho biết:
+ Tên các chất tham gia phản ứng?
+ Tên sản phẩm?
+ Điều kiện của phản ứng
- Viết PTHH của phản ứng?
Lưu huỳnh (S) và oxi (O2)
khí sunfuzơ (SO2)
: Nhiệt độ
S(r) + O2 (k)
SO2(k)
t0
b) Với photpho:
Hãy cho biết:
+ Tên các chất tham gia phản ứng?
+ Tên sản phẩm?
+ Điều kiện của phản ứng
- Viết PTHH của phản ứng?
Photpho (P) và oxi (O2)
điphotpho pentaoxit (P2O5)
: nhiệt độ
4 P(r) + 5 O2(k)
2 P2O5(r)
t0
Giải thích tại sao:
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) và lọ nhỏ rồi đậy nút kín sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Trả lời:
Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi
duy trì sự sống.
Giải thích tại sao:
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng?
Trả lời:
Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để oxi tan thêm vào nước cung cấp thêm oxi cho cá.
Bài tập 4 (84): Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 là chất rắn màu trắng.
Photpho hay khí oxi, chất nào dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn
a.Theo bài ra ta có:
PTHH:
4 mol 5 mol 2 mol
0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n(O2) dư = 0,53125 – 0.5 = 0,03125 (mol)
Chất tạo thành là P2O5
Theo phương trình: n(P2O5) = 0,2 mol
=> m(P2O5) = M.n = 0,2. 142 = 28,4 (g)
m
M
12,4
31
17
32
4P + 5O2 2P2O5
to
0,4
4
0,53125
5
nP = = = 0,4 (mol); n(o2) = = 0,53125 (mol)
Ta có: < => Oxi dư
Dặn dò:
Học kĩ nội dung bài
Làm các bài tập (5 SGK – 84), 24.8 (SBT – 29) vào vở bài tập.
Xem trước phần tiếp theo của bài.
bài học đã kết thúc
kính chào các thầy cô giáo và các em học sinh
xin tạm biệt hẹn gặp lại ở bài học sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Nhật Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)