Bài 24. Tính chất của oxi

Chia sẻ bởi Luyen Văn Duong | Ngày 23/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tính chất của oxi thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
* Hãy cho biết:
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi
- Công thức hóa học của đơn chất ( khí ) oxi.
- Nguyên tử khối. Phân tử khối.
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI

- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là: O
- Công thức hóa học của đơn chất ( khí ) oxi: O2.
- Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối : 32.
I. Tính chất vật lí
Quan sát lọ đựng oxi:
Khí oxi không mùi.
- Hãy nhận xét trạng thái tồn tại, màu sắc của oxi.
- Hãy mở nút lọ đựng khí oxi. Đưa lọ gần lên mũi và dùng tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi. Nhận xét mùi của khí oxi.
Oxi là chất khí, không màu.
* Trả lời câu hỏi:

1. Một lít nước ở 20 oC hòa tan được 31ml khí oxi. Khí amoniac tan được 700 lít trong một lít nước. Vậy khí oxi là chất tan nhiều hay ít trong nước?
Khí oxi ít tan trong nước
2. Hãy tính tỉ khối của khí oxi đối với không khí, từ đó cho biết: khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí.
d
O2 / kk
=
32
29
=
1,1
Khí oxi nặng hơn không khí.
* Oxi hóa lỏng ở -183o C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là: O
- Công thức hóa học của đơn chất ( khí ) oxi: O2.
- Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Oxi hóa lỏng ở -1830 C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là: O
- Công thức hóa học của đơn chất ( khí ) oxi: O2.
- Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Oxi hóa lỏng ở -1830 C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:
Thí nghiệm:
Đưa muỗng sắt có chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh bột vào ngọn lửa đèn cồn.
- Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí oxi.
Nhận xét hiện tượng.
- So sánh hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí.
Thí nghiệm:
Đưa muỗng sắt có chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh bột vào ngọn lửa đèn cồn.
- Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí oxi.
Nhận xét hiện tượng.
- So sánh hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí.
Khi đưa muỗng sắt có chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh bột vào ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt.


- Khi đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí oxi, lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn với ngọn lửa màu xanh.
Lưu huỳnh cháy tạo ra chất khí có mùi hắc, đó là khí lưu huỳnh đioxit SO2 (còn gọi là khí sunfurơ.

Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là: O
- Công thức hóa học của đơn chất ( khí ) oxi: O2.
- Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Oxi hóa lỏng ở -1830 C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:
S + O2
SO2
t0
b. Với photpho:
Thí nghiệm:
- Đưa muỗng sắt có chứa một lượng nhỏ photpho đỏ vào ngọn lửa đèn cồn.
Sau đó đưa nhanh vào lọ có chứa khí oxi.
Nhận xét hiện tượng.
- So sánh sự cháy của photpho trong oxi và không khí.
Thí nghiệm:
- Đưa muỗng sắt có chứa một lượng nhỏ photpho đỏ vào ngọn lửa đèn cồn.
Sau đó đưa nhanh vào lọ có chứa khí oxi.
Nhận xét hiện tượng.
- So sánh sự cháy của photpho trong oxi và không khí.
Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước.
Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit, có công thức hóa học là: P2O5.
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là: O
- Công thức hóa học của đơn chất ( khí ) oxi: O2.
- Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Oxi hóa lỏng ở -1830 C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:
P +
P2O5
b. Với photpho:
S + O2
t0
SO2
t0
O2
4
5
2
1. Đốt cháy hoàn toàn 12,4 g photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 là chất rắn màu trắng.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi ( ở đktc ) cần dùng.
BÀI TẬP:
Bài làm:
4P + 5O2
t0
2P2O5
a. PTHH:
b.
nP
=
12,4
31
=
0,4 (mol)
MP
mP
=
4P + 5O2
t0
2P2O5
4 mol
5 mol
0,4 mol
0,5 mol
n
O2
Từ PTHH ta có:
=
0,5 mol
V
O2
=
n x 22,4
=
0,5 x 22,4
=
11,2 lit
* Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) và lọ nhỏ rồi đậy nút kín sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?

Trả lời:
Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi.
Khí oxi duy trì sự sống.
* Giải thích tại sao: Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng ?
Trả lời:
Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để oxi tan thêm vào nước cung cấp thêm oxi cho cá.
DẶN DÒ
Về nhà học bài.
Làm bài tập sách giáo khoa.
- Xem trước nội dung tiếp theo của bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Luyen Văn Duong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)