Bài 24. Tính chất của oxi
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hồng Chín |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tính chất của oxi thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Những hình ảnh sau đều liên quan đến chất nào?
Thợ lặn
Bệnh nhân cấp cứu
Tên lửa
Bếp gaz cháy
Hãy cho biết:
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi
Nguyên tử khối
- Công thức hoá học của đơn chất oxi (khí oxi)
Phân tử khối
: O
: O2
: 16
: 32
Tiết 37
Tính chất của oxi
Tiết 37
Tính chất của oxi
Khí oxi
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Quan sát:
Các em hãy quan sát lọ đựng khí oxi
a. Hãy nhận xét màu sắc của khí oxi?
Khí oxi không màu
b. Nhận xét mùi của khí oxi?
Khí oxi không mùi
2. Trả lời câu hỏi:
1 lít nước ở 20oc hòa tan được 31 ml khí oxi.
1 lít nước ở 20oc hòa tan được 700 l khí amoniăc.
Vậy oxi là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
Khí oxi tan ít trong nước
b. Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?
Khí oxi nặng hơn không khí
3. Kết luận:
Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở
- 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
Oxi lỏng
Quan sát ống
nghiệm đựng
khí oxi lỏng
ở hình bên
và nhận xét
màu sắc.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
a) Với lưu huỳnh:
Khí khụng mu (SO2)
Muôi sắt chứa lưu huỳnh
Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn,tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 (còn gọi là khí sunfurơ, không màu , mùi hắc,gây ho,viêm đường hô hấp)
- Phương trình hóa học:
S + O2
SO2( khí sunfurơ)
(Lưu huỳnh đioxit)
t0
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
b) Với photpho đỏ
Khí oxi
Khói trắng (P2O5)
Đốt P đỏ trong khí O2
Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit (P2O5)
- Phương trình hóa học:
4 P + 5 O2
2 P2O5 photpho(V)oxit
Điphotpho pentaoxit
t0
Giải thích tại sao:
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) và lọ nhỏ rồi đậy nút kín sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Trả lời:
Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi
duy trì sự sống.
Giải thích tại sao:
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng?
Trả lời:
Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá (vì oxi tan một phần trong nước) để oxi tan thêm vào nước cung cấp thêm oxi cho cá.
BT 24-1 VBT/83:
Nhôm cháy trong khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Khi đốt
54 g nhôm trong oxi dư thì tạo ra số mol Al2O3 là bao
nhiêu?
Bài tập 4 (84): Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 là chất rắn màu trắng.
Photpho hay khí oxi, chất nào dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn
a.Theo bài ra ta có:
PTHH
4 mol 5 mol 2 mol
0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n(O2) dư = 0,53125 – 0.5 = 0,03125 (mol)
Chất tạo thành là P2O5
Theo phương trình: n(P2O5) = 0,2 mol
=> m(P2O5) = M.n = 0,2. 142 = 28,4 (g)
m
M
12,4
31
17
32
4P + 5O2 2P2O5
to
0,4
4
0,53125
5
nP = = = 0,4 (mol); n(o2) = = 0,53125 (mol)
Ta có: < => Oxi dư
Thợ lặn
Bệnh nhân cấp cứu
Tên lửa
Bếp gaz cháy
Hãy cho biết:
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi
Nguyên tử khối
- Công thức hoá học của đơn chất oxi (khí oxi)
Phân tử khối
: O
: O2
: 16
: 32
Tiết 37
Tính chất của oxi
Tiết 37
Tính chất của oxi
Khí oxi
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Quan sát:
Các em hãy quan sát lọ đựng khí oxi
a. Hãy nhận xét màu sắc của khí oxi?
Khí oxi không màu
b. Nhận xét mùi của khí oxi?
Khí oxi không mùi
2. Trả lời câu hỏi:
1 lít nước ở 20oc hòa tan được 31 ml khí oxi.
1 lít nước ở 20oc hòa tan được 700 l khí amoniăc.
Vậy oxi là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
Khí oxi tan ít trong nước
b. Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?
Khí oxi nặng hơn không khí
3. Kết luận:
Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan
trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở
- 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
Oxi lỏng
Quan sát ống
nghiệm đựng
khí oxi lỏng
ở hình bên
và nhận xét
màu sắc.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
a) Với lưu huỳnh:
Khí khụng mu (SO2)
Muôi sắt chứa lưu huỳnh
Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn,tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 (còn gọi là khí sunfurơ, không màu , mùi hắc,gây ho,viêm đường hô hấp)
- Phương trình hóa học:
S + O2
SO2( khí sunfurơ)
(Lưu huỳnh đioxit)
t0
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
b) Với photpho đỏ
Khí oxi
Khói trắng (P2O5)
Đốt P đỏ trong khí O2
Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit (P2O5)
- Phương trình hóa học:
4 P + 5 O2
2 P2O5 photpho(V)oxit
Điphotpho pentaoxit
t0
Giải thích tại sao:
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) và lọ nhỏ rồi đậy nút kín sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Trả lời:
Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi
duy trì sự sống.
Giải thích tại sao:
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng?
Trả lời:
Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá (vì oxi tan một phần trong nước) để oxi tan thêm vào nước cung cấp thêm oxi cho cá.
BT 24-1 VBT/83:
Nhôm cháy trong khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Khi đốt
54 g nhôm trong oxi dư thì tạo ra số mol Al2O3 là bao
nhiêu?
Bài tập 4 (84): Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 là chất rắn màu trắng.
Photpho hay khí oxi, chất nào dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn
a.Theo bài ra ta có:
PTHH
4 mol 5 mol 2 mol
0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n(O2) dư = 0,53125 – 0.5 = 0,03125 (mol)
Chất tạo thành là P2O5
Theo phương trình: n(P2O5) = 0,2 mol
=> m(P2O5) = M.n = 0,2. 142 = 28,4 (g)
m
M
12,4
31
17
32
4P + 5O2 2P2O5
to
0,4
4
0,53125
5
nP = = = 0,4 (mol); n(o2) = = 0,53125 (mol)
Ta có: < => Oxi dư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hồng Chín
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)