Bài 24. Tính chất của oxi
Chia sẻ bởi Quách Văn Cường |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tính chất của oxi thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 45: Bài thực hành 4
Điều chế - thu khí oxi và
thử tính chất của oxi
Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết các nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và các cách thu khí oxi.
Tiết 45: Bài thực hành 4
Điều chế - thu khí oxi và
thử tính chất của oxi
Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
1,Chuẩn bị:
a, Dụng cụ: - Giá sắt
- ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh
- Nút cao su
- Diêm, đèn cồn
- Que đóm
- Muôi sắt
- Bông
- Chậu thủy tinh.
b, Hoá chất: - KMnO4 .
- Nước
Các bước tiến hành thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
Bước 1: Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 vào đáy ống nghiệm có nhánh, khô
Bước 2: Đặt 1 ít bông gần miệng ống nghiệm
Bước 3: Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua.
Bước 4: Đặt ống nghiệm vào giá sắt sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít
Bước 5: Kiểm tra độ kín của các nút, dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4 , sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất
Thu khí oxi
* Thu khí oxi bằng cách đẩy nước:
- Cho đầy nước vào lọ chuẩn bị thu oxi rồi úp ngược lọ trong chậu thủy tinh
- Đưa đầu ống dẫn khí vào lọ, khí oxi sẽ đẩy nước ra
- Khi nước bị đẩy ra hết thì lấy lọ ra và đậy kín lọ đã chứa đầy oxi để dùng cho thí nghiệm sau
* Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
Tiếp tục đưa đầu ống dẫn khí vào gần sát đáy ống nghiệm, khí oxi sẽ đẩy không khí. Đưa que đóm có tàn đỏ vào miệng ống nghiệm để kiểm tra, nếu thấy bùng cháy là ống nghiệm đầy oxi
Trình bày kết quả của thí nghiệm điều chế và thu khí oxi
Phiếu học tập 1:
a) Hiện tượng: ..............................................................................
....................................................................................
b) Viết phương trình hóa học:
..........................
c) Giải thích: ................
..........................
d) Kết luận: .....................
..........................
Kết quả của thí nghiệm 1 : Điều chế và thu khí oxi
a) Hiện tượng: Chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần thành màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy.
b) Giải thích:
Khi đun nóng kalipemaganat bị phân hủy tạo ra khí oxi
Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy
c) Viết phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
d) Kết luận:
Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng kalipemaganat
Khí oxi được thu bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí
và trong khí oxi
1, Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất:
- ống nghiệm có chứa khí oxi.
- Nút cao su
- Diêm
- Muôi sắt
- Lưu huỳnh bột
Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi
Cách tiến hành:
Cho vào muôi sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) lưu huỳnh bột
Đưa muôi sắt có chứa lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn cho lưu huỳnh cháy trong không khí, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ chứa đầy oxi.
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra, điền kết quả vào phiếu học tập
Phiếu học tập 2:
a) Nhận xét hiện tượng:
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa như thế nào ? Màu sắc ngọn lửa ?
...............................
..............................
+ Lưu huỳnh cháy trong khí oxi với ngọn lửa như thế nào ? Màu sắc ngọn lửa ?
...............................
..............................
+ Sản phẩm nào mới được sinh ra ?
b) Giải thích: ............................... ....................................
c) Viết phương trình hóa học: .......................
d) Kết luận: ...............................
Kết quả của thí nghiệm 2
a) Hiện tượng:
- Trong không khí lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt
- Trong khí oxi lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn
- Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit
b) Giải thích: Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn
c) Phương trình hóa học:
S + O2 SO2
d) Kết luận: ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit
Báo cáo thực hành
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bản tường trình
Ôn tập toàn bộ nội dung chương 4
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Điều chế - thu khí oxi và
thử tính chất của oxi
Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết các nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và các cách thu khí oxi.
Tiết 45: Bài thực hành 4
Điều chế - thu khí oxi và
thử tính chất của oxi
Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
1,Chuẩn bị:
a, Dụng cụ: - Giá sắt
- ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh
- Nút cao su
- Diêm, đèn cồn
- Que đóm
- Muôi sắt
- Bông
- Chậu thủy tinh.
b, Hoá chất: - KMnO4 .
- Nước
Các bước tiến hành thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
Bước 1: Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 vào đáy ống nghiệm có nhánh, khô
Bước 2: Đặt 1 ít bông gần miệng ống nghiệm
Bước 3: Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua.
Bước 4: Đặt ống nghiệm vào giá sắt sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít
Bước 5: Kiểm tra độ kín của các nút, dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4 , sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất
Thu khí oxi
* Thu khí oxi bằng cách đẩy nước:
- Cho đầy nước vào lọ chuẩn bị thu oxi rồi úp ngược lọ trong chậu thủy tinh
- Đưa đầu ống dẫn khí vào lọ, khí oxi sẽ đẩy nước ra
- Khi nước bị đẩy ra hết thì lấy lọ ra và đậy kín lọ đã chứa đầy oxi để dùng cho thí nghiệm sau
* Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
Tiếp tục đưa đầu ống dẫn khí vào gần sát đáy ống nghiệm, khí oxi sẽ đẩy không khí. Đưa que đóm có tàn đỏ vào miệng ống nghiệm để kiểm tra, nếu thấy bùng cháy là ống nghiệm đầy oxi
Trình bày kết quả của thí nghiệm điều chế và thu khí oxi
Phiếu học tập 1:
a) Hiện tượng: ..............................................................................
....................................................................................
b) Viết phương trình hóa học:
..........................
c) Giải thích: ................
..........................
d) Kết luận: .....................
..........................
Kết quả của thí nghiệm 1 : Điều chế và thu khí oxi
a) Hiện tượng: Chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần thành màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy.
b) Giải thích:
Khi đun nóng kalipemaganat bị phân hủy tạo ra khí oxi
Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy
c) Viết phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
d) Kết luận:
Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng kalipemaganat
Khí oxi được thu bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí
và trong khí oxi
1, Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất:
- ống nghiệm có chứa khí oxi.
- Nút cao su
- Diêm
- Muôi sắt
- Lưu huỳnh bột
Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi
Cách tiến hành:
Cho vào muôi sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) lưu huỳnh bột
Đưa muôi sắt có chứa lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn cho lưu huỳnh cháy trong không khí, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ chứa đầy oxi.
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra, điền kết quả vào phiếu học tập
Phiếu học tập 2:
a) Nhận xét hiện tượng:
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa như thế nào ? Màu sắc ngọn lửa ?
...............................
..............................
+ Lưu huỳnh cháy trong khí oxi với ngọn lửa như thế nào ? Màu sắc ngọn lửa ?
...............................
..............................
+ Sản phẩm nào mới được sinh ra ?
b) Giải thích: ............................... ....................................
c) Viết phương trình hóa học: .......................
d) Kết luận: ...............................
Kết quả của thí nghiệm 2
a) Hiện tượng:
- Trong không khí lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt
- Trong khí oxi lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn
- Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit
b) Giải thích: Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn
c) Phương trình hóa học:
S + O2 SO2
d) Kết luận: ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit
Báo cáo thực hành
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bản tường trình
Ôn tập toàn bộ nội dung chương 4
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)