Bài 24. Tính chất của oxi
Chia sẻ bởi Cao Lê Thị Tuyết Nhung |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tính chất của oxi thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8
CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
Hãy bổ sung đầy đủ những thông tin vào bảng sau :
O
16
32
O2
I/ Tính chất vật lí của oxi :
Quan sát lọ đựng khí oxi cho biết :
_ Màu sắc, mùi của oxi?
_ Tỉ khối của oxi so với không khí ?
Đáp án :
_ Oxi là chất khí không màu, không mùi.
_ Tỉ khối của oxi so với không khí :
_ Oxi nặng hơn không khí
Biết 1 lít nước ở 200C hoà tan được 31ml oxi, có chất khí khác như ( Amôniăc ) tan được 700 lít trong một lít nước….Vậy khí oxi tan nhiều hay ít trong nước ?
Đáp án :
Khí oxi tan ít trong nước.
Qua nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi ?
Đáp án :
Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 1830C . oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II/ Tính chất hoá học :
1/ Tác dụng với phi kim:
a/ Với lưu huỳnh :
So sánh ngọn lửa của lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí ?
Lưu huỳnh cháy trong oxi của không khí
Lưu huỳnh cháy trong oxi nguyên chất.
II/ Tính chất hoá học :
1/ Tác dụng với phi kim:
a/ Với lưu huỳnh :
Chất khí tạo ra là lưu huỳnh đioxit ( SO2 ). Viết phương trình phản ứng hoá học ?
Đáp án :
S(r) + O2 (k) → SO2 ( k )
b/ Tác dụng với photpho.
Hãy quan sát thí nghiệm.
+ So sánh ngọn lửa của photpho cháy trong oxi và trong không khí ?
+ Có hiện tượng gì xảy ra trong thí nghiệm ?
Đáp án :
Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
Đáp án :
Phốt pho cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột trắng.
Chất khí tạo ra là : điphôtphopentaoxit ( P2O5 ), hãy viết phương trình phản ứng hóa học trên?
Đáp án :
4P(r ) + 5 O2( k) → 2 P2O5 (r )
KẾT LUẬN
1/ Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 183 0C . oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2/ Tác dụng với phi kim tạo ra oxit.
a/ Với lưu huỳnh → khí sunfurơ.
PTHH : S(r) + O2 (k) → SO2 .( k ) .
b/ Với phốtpho → Điphôtphopentaoxít.
PTHH :4 P(r ) + 5 O2 (k) → 2 P2O5 .(r ).
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Viết phương trình phản ứng hoá học oxi tác dụng với, C, H2, N2. Biết sản phẩm tạo ra tương ứng là : CO2, H2O, N2O5.
Đáp án :
C + O2 → CO2.
H2 + O2 → H2O.
N2 + O2 → N2O5
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Chuẩn bị đọc trước mục 3, 4 sgk trang 83.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
1/ Trình bày tính chất vật lí của oxi ?
2/ Viết phương trình chứng minh oxi tác dụng được với lưu huỳnh và phốt pho ?
Đáp án :
1/ Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 1830C , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2/ S( r ) + O2 (k) → SO2 ( k ) .
4 P( r ) + 5 O2 (k) → 2 P2O5 ( r )
t0
t0
Tuần 20, tiết 38
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
II/ Tính chất hoá học của oxi ( tiếp theo )
2/ Tác dụng với kim loại :
Thí nghiệm :
+ Đưa dây sắt vào lọ chứa khí oxi, nhận xét hiện tượng ?.
+ Đốt cho mẩu than ở đầu dây sắt cháy đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi nhận xét hiện tượng. Màu sắt của chất tạo ra?
TN
Đáp án :
+ Không có hiện tượng.
+ Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không khói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu.
Các hạt nóng chảy màu nâu là sắt II và sắt III oxit công thức hoá học là Fe3O4 . Hãy viết phương trình phản ứng hoá học?
Đáp án :
Phương trình phản ứng hoá học
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( FeO, Fe2O3 )
t0
Viết phương trình hoá học oxi tác dụng với : Al, Zn tạo ra hợp chất tương ứng : Al2O3, ZnO.
Đáp án :
4Al + 3O2 → 2Al2O3.
2Zn + O2 → 2ZnO
t0
t0
3/ Tác dụng với hợp chất :
Oxi có thể tác dụng với các hợp chất như khí metan ( CH4 ), etylen ( C2H4 ), axetilen ( C2H2 )….
Metan còn gọi là khí bùn ao có nhiều trong khí đốt hoá lỏng ( bình gaz, hột quẹt… ) khi ta bật lửa, khí thoát ra sẽ cháy.
Em hãy dự đón xem sản phẩm tạo ra khi các chất khí trên cháy là gì ? Viết phương trình hoá học ?
Đáp án :
Sản phẩm tạo ra là CO2 và H2O.
PTHH :
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
t0
Tương tự như metan, etylen, axetylen cũng tác dụng với oxi. Hãy viết phương trình phản ứng hoá học.
Đáp án :
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O.
t0
t0
Qua các tính chất đã khảo sát em hãy rút ra kết luận chung về tính chất hoá học của oxi?
Đáp án :
_ Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, ở nhiệt độ cao dể dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất .
_ Trong các hợp chất nguyên tố oxi luôn có hóa trị II .
KẾT LUẬN
1/ Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 1830C . oxi lỏng có màu xanh nhạt.
_ Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, ở nhiệt độ cao dể dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất .
_ Trong các hợp chất nguyên tố oxi luôn có hóa trị II
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Butan có công thức C4H10, khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời toả nhiềui nhiệt. Viết phương trình hoá học biễu diễn sự cháy của butan.
Đáp án :
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
t0
2/ Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit ( P2O5 )
a/ Oxi hay photpho chất nào còn dư, số mol chất còn dư là bao nhiêu ?
b/ Chất nào được tạo thành ? Khối lượng là bao nhiêu ?
Đáp án :
4P + 5 O2 2P2O5
4mol 5mol 2 mol
124g 160g 284g
12,4g 16g x gam
a/ Lượng oxi còn dư : 17 – 16 = 1 gam, số mol oxi dư = 0,03 mol.
b/ Chất được tạo thành là P2O5.
Khối lượng tính theo lượng photpho phản ứng hết là :
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1, 2, 5, 6 sgk trang 84 vào tập
bài tập.
Chuẩn bị đọc trước “ Sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ”
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SỐ 5:
Viết phương trình phản ứng :
C + O2 → CO2.
1 mol 22,4 lít
_Tính lượng cacbon nguyên chất với 98 % :
_Tìm thể tích CO2.
_ Trường hợp SO2 tương tự như trên. Lượng lưu huỳnh
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8
CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
Hãy bổ sung đầy đủ những thông tin vào bảng sau :
O
16
32
O2
I/ Tính chất vật lí của oxi :
Quan sát lọ đựng khí oxi cho biết :
_ Màu sắc, mùi của oxi?
_ Tỉ khối của oxi so với không khí ?
Đáp án :
_ Oxi là chất khí không màu, không mùi.
_ Tỉ khối của oxi so với không khí :
_ Oxi nặng hơn không khí
Biết 1 lít nước ở 200C hoà tan được 31ml oxi, có chất khí khác như ( Amôniăc ) tan được 700 lít trong một lít nước….Vậy khí oxi tan nhiều hay ít trong nước ?
Đáp án :
Khí oxi tan ít trong nước.
Qua nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi ?
Đáp án :
Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 1830C . oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II/ Tính chất hoá học :
1/ Tác dụng với phi kim:
a/ Với lưu huỳnh :
So sánh ngọn lửa của lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí ?
Lưu huỳnh cháy trong oxi của không khí
Lưu huỳnh cháy trong oxi nguyên chất.
II/ Tính chất hoá học :
1/ Tác dụng với phi kim:
a/ Với lưu huỳnh :
Chất khí tạo ra là lưu huỳnh đioxit ( SO2 ). Viết phương trình phản ứng hoá học ?
Đáp án :
S(r) + O2 (k) → SO2 ( k )
b/ Tác dụng với photpho.
Hãy quan sát thí nghiệm.
+ So sánh ngọn lửa của photpho cháy trong oxi và trong không khí ?
+ Có hiện tượng gì xảy ra trong thí nghiệm ?
Đáp án :
Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
Đáp án :
Phốt pho cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột trắng.
Chất khí tạo ra là : điphôtphopentaoxit ( P2O5 ), hãy viết phương trình phản ứng hóa học trên?
Đáp án :
4P(r ) + 5 O2( k) → 2 P2O5 (r )
KẾT LUẬN
1/ Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 183 0C . oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2/ Tác dụng với phi kim tạo ra oxit.
a/ Với lưu huỳnh → khí sunfurơ.
PTHH : S(r) + O2 (k) → SO2 .( k ) .
b/ Với phốtpho → Điphôtphopentaoxít.
PTHH :4 P(r ) + 5 O2 (k) → 2 P2O5 .(r ).
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Viết phương trình phản ứng hoá học oxi tác dụng với, C, H2, N2. Biết sản phẩm tạo ra tương ứng là : CO2, H2O, N2O5.
Đáp án :
C + O2 → CO2.
H2 + O2 → H2O.
N2 + O2 → N2O5
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Chuẩn bị đọc trước mục 3, 4 sgk trang 83.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
1/ Trình bày tính chất vật lí của oxi ?
2/ Viết phương trình chứng minh oxi tác dụng được với lưu huỳnh và phốt pho ?
Đáp án :
1/ Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 1830C , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2/ S( r ) + O2 (k) → SO2 ( k ) .
4 P( r ) + 5 O2 (k) → 2 P2O5 ( r )
t0
t0
Tuần 20, tiết 38
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
II/ Tính chất hoá học của oxi ( tiếp theo )
2/ Tác dụng với kim loại :
Thí nghiệm :
+ Đưa dây sắt vào lọ chứa khí oxi, nhận xét hiện tượng ?.
+ Đốt cho mẩu than ở đầu dây sắt cháy đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi nhận xét hiện tượng. Màu sắt của chất tạo ra?
TN
Đáp án :
+ Không có hiện tượng.
+ Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không khói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu.
Các hạt nóng chảy màu nâu là sắt II và sắt III oxit công thức hoá học là Fe3O4 . Hãy viết phương trình phản ứng hoá học?
Đáp án :
Phương trình phản ứng hoá học
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( FeO, Fe2O3 )
t0
Viết phương trình hoá học oxi tác dụng với : Al, Zn tạo ra hợp chất tương ứng : Al2O3, ZnO.
Đáp án :
4Al + 3O2 → 2Al2O3.
2Zn + O2 → 2ZnO
t0
t0
3/ Tác dụng với hợp chất :
Oxi có thể tác dụng với các hợp chất như khí metan ( CH4 ), etylen ( C2H4 ), axetilen ( C2H2 )….
Metan còn gọi là khí bùn ao có nhiều trong khí đốt hoá lỏng ( bình gaz, hột quẹt… ) khi ta bật lửa, khí thoát ra sẽ cháy.
Em hãy dự đón xem sản phẩm tạo ra khi các chất khí trên cháy là gì ? Viết phương trình hoá học ?
Đáp án :
Sản phẩm tạo ra là CO2 và H2O.
PTHH :
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
t0
Tương tự như metan, etylen, axetylen cũng tác dụng với oxi. Hãy viết phương trình phản ứng hoá học.
Đáp án :
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O.
t0
t0
Qua các tính chất đã khảo sát em hãy rút ra kết luận chung về tính chất hoá học của oxi?
Đáp án :
_ Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, ở nhiệt độ cao dể dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất .
_ Trong các hợp chất nguyên tố oxi luôn có hóa trị II .
KẾT LUẬN
1/ Oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở - 1830C . oxi lỏng có màu xanh nhạt.
_ Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, ở nhiệt độ cao dể dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất .
_ Trong các hợp chất nguyên tố oxi luôn có hóa trị II
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Butan có công thức C4H10, khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời toả nhiềui nhiệt. Viết phương trình hoá học biễu diễn sự cháy của butan.
Đáp án :
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
t0
2/ Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit ( P2O5 )
a/ Oxi hay photpho chất nào còn dư, số mol chất còn dư là bao nhiêu ?
b/ Chất nào được tạo thành ? Khối lượng là bao nhiêu ?
Đáp án :
4P + 5 O2 2P2O5
4mol 5mol 2 mol
124g 160g 284g
12,4g 16g x gam
a/ Lượng oxi còn dư : 17 – 16 = 1 gam, số mol oxi dư = 0,03 mol.
b/ Chất được tạo thành là P2O5.
Khối lượng tính theo lượng photpho phản ứng hết là :
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1, 2, 5, 6 sgk trang 84 vào tập
bài tập.
Chuẩn bị đọc trước “ Sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ”
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SỐ 5:
Viết phương trình phản ứng :
C + O2 → CO2.
1 mol 22,4 lít
_Tính lượng cacbon nguyên chất với 98 % :
_Tìm thể tích CO2.
_ Trường hợp SO2 tương tự như trên. Lượng lưu huỳnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Lê Thị Tuyết Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)