Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc
Chia sẻ bởi Phùng Quý Thương |
Ngày 26/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH LẦN THỨ 8
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
Trống đồng Đông Sơn
Tượng đồng
Huyền Thiên Trấn Vũ
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
Nóng chảy là hiện tượng như thế nào? Hiện tượng đó có đặc điểm gì?
Kẹp vạn năng
Giá thí nghiệm
Kiềng và lưới đốt
5
6
7
4
3
2
1
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu về sự nóng chảy của băng phiến người ta sử dụng thí nghiệm như trong hình 24.1.
Hình 24.1
Từ hình vẽ hãy cho biết để tiến hành thí nghiệm trên ta phải dùng các dụng cụ gì?
Hãy nghiên cứu thông tin về thí nghiệm trong 1 phút và cho biết: Người ta tiến hành thí nghiệm như thế nào?
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Hình 24.1
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Thời gian
(phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
0
Bảng 24.1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
Bảng 24.1
C1:
- Khi được đun nóng nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?
- Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
Trả lời C1:
- Khi được đun nóng nhiệt độ của băng phiến tăng dần.
- Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 5 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C2:
- Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy?
- Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào?
Trả lời C2:
- Tới 80 0C thì băng phiến bắt đầu nóng chảy.
- Lúc này băng phiến tồn tại ở hai thể rắn và lỏng
C3:
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
- Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang.
Trả lời C3:
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm ngang.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C4:
- Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?
- Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm ngang hay nằm nghiêng?
Trả lời C4:
- Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng.
- Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 14 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
2. Rút ra kết luận.
C5: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
700C, , 900C
- thay đổi,
a) Băng phiến nóng chảy ở ......... Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
b) Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến ...........................
800C
không thay đổi
80oC
không thay đổi
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
GHI NHỚ
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Khi nào băng phiến tồn tại ở thể rắn, thể lỏng?
Băng phiến tồn tại ở thể rắn khi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy, tồn tại ở thể lỏng khi nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
RẮN
LỎNG
Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất
Tại sao, khi nấu chảy đồng người ta thường dùng nồi sắt mà không thể dùng nồi nhôm?
Vì sắt có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng, còn nhôm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng.
Câu hỏi 1: Nước có nhiệt độ nóng chảy là 00C, hỏi:
a) Khi có nhiệt độ -50C, nước tồn tại ở thể gì ?
b) Khi có nhiệt độ 50C, nước tồn tại ở thể gì ?
Trả lời:
a) Khi có nhiệt độ -50C, nước tồn tại ở thể rắn. Vì có nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.
b) Khi có nhiệt độ 50C, nước tồn tại ở thể lỏng. Vì có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất
Vì sao, người ta thường dùng rượu để chế tạo nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường mà không dùng nước hay thủy ngân?
Vì rượu có nhiệt độ nóng chảy rất nhỏ. Nhiệt độ của môi trường thường lớn hơn nhiệt độ đó.
Câu hỏi 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào cốc nước.
B. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đốt một ngọn nến.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Sai
Sai
Sai
Đúng
Hiện nay băng tại các địa cực đang tan nhanh, làm mực nước biển dâng cao, trung bình tăng thêm 5cm trong 10 năm.
Tại sao băng lại tan nhanh? Làm thế nào để hạn chế điều đó?
Băng tan nhanh là do trái đất đang nóng dần lên do hiệu ứng nhà kính. Để hạn chế các nước phải có biện pháp cắt giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
RẮN
LỎNG
Các mũi tên chỉ quá trình nào?
Nóng chảy
Đông đặc
- Học thuộc nội dung kết luận.
Bài tập về nhà: 24-25.1 ; 24-25. 3 ; 24-25.4 ;
24-25.5 ; 24-25.7 ( SBT).
- Nghiên cứu trước nội dung bài 25, tìm hiểu về sự đông đặc.
- Trả lời các câu hỏi:
+ Đông đặc là hiện tượng như thế nào?
+ Đông đặc có đặc điểm gì?
+ So sánh đông đặc với nóng chảy?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài giảng đến đây kết thúc
xin chào các thầy cô
Tạm biệt các em
học sinh 6c yêu quý
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH LẦN THỨ 8
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
Trống đồng Đông Sơn
Tượng đồng
Huyền Thiên Trấn Vũ
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
Nóng chảy là hiện tượng như thế nào? Hiện tượng đó có đặc điểm gì?
Kẹp vạn năng
Giá thí nghiệm
Kiềng và lưới đốt
5
6
7
4
3
2
1
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu về sự nóng chảy của băng phiến người ta sử dụng thí nghiệm như trong hình 24.1.
Hình 24.1
Từ hình vẽ hãy cho biết để tiến hành thí nghiệm trên ta phải dùng các dụng cụ gì?
Hãy nghiên cứu thông tin về thí nghiệm trong 1 phút và cho biết: Người ta tiến hành thí nghiệm như thế nào?
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Hình 24.1
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Thời gian
(phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
0
Bảng 24.1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
Bảng 24.1
C1:
- Khi được đun nóng nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?
- Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
Trả lời C1:
- Khi được đun nóng nhiệt độ của băng phiến tăng dần.
- Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 5 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C2:
- Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy?
- Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào?
Trả lời C2:
- Tới 80 0C thì băng phiến bắt đầu nóng chảy.
- Lúc này băng phiến tồn tại ở hai thể rắn và lỏng
C3:
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
- Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang.
Trả lời C3:
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm ngang.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C4:
- Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?
- Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm ngang hay nằm nghiêng?
Trả lời C4:
- Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng.
- Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 14 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
2. Rút ra kết luận.
C5: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
700C, , 900C
- thay đổi,
a) Băng phiến nóng chảy ở ......... Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
b) Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến ...........................
800C
không thay đổi
80oC
không thay đổi
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
GHI NHỚ
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Khi nào băng phiến tồn tại ở thể rắn, thể lỏng?
Băng phiến tồn tại ở thể rắn khi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy, tồn tại ở thể lỏng khi nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
RẮN
LỎNG
Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất
Tại sao, khi nấu chảy đồng người ta thường dùng nồi sắt mà không thể dùng nồi nhôm?
Vì sắt có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng, còn nhôm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng.
Câu hỏi 1: Nước có nhiệt độ nóng chảy là 00C, hỏi:
a) Khi có nhiệt độ -50C, nước tồn tại ở thể gì ?
b) Khi có nhiệt độ 50C, nước tồn tại ở thể gì ?
Trả lời:
a) Khi có nhiệt độ -50C, nước tồn tại ở thể rắn. Vì có nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.
b) Khi có nhiệt độ 50C, nước tồn tại ở thể lỏng. Vì có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất
Vì sao, người ta thường dùng rượu để chế tạo nhiệt kế đo nhiệt độ môi trường mà không dùng nước hay thủy ngân?
Vì rượu có nhiệt độ nóng chảy rất nhỏ. Nhiệt độ của môi trường thường lớn hơn nhiệt độ đó.
Câu hỏi 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào cốc nước.
B. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đốt một ngọn nến.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Sai
Sai
Sai
Đúng
Hiện nay băng tại các địa cực đang tan nhanh, làm mực nước biển dâng cao, trung bình tăng thêm 5cm trong 10 năm.
Tại sao băng lại tan nhanh? Làm thế nào để hạn chế điều đó?
Băng tan nhanh là do trái đất đang nóng dần lên do hiệu ứng nhà kính. Để hạn chế các nước phải có biện pháp cắt giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
RẮN
LỎNG
Các mũi tên chỉ quá trình nào?
Nóng chảy
Đông đặc
- Học thuộc nội dung kết luận.
Bài tập về nhà: 24-25.1 ; 24-25. 3 ; 24-25.4 ;
24-25.5 ; 24-25.7 ( SBT).
- Nghiên cứu trước nội dung bài 25, tìm hiểu về sự đông đặc.
- Trả lời các câu hỏi:
+ Đông đặc là hiện tượng như thế nào?
+ Đông đặc có đặc điểm gì?
+ So sánh đông đặc với nóng chảy?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài giảng đến đây kết thúc
xin chào các thầy cô
Tạm biệt các em
học sinh 6c yêu quý
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Quý Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)