Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc
Chia sẻ bởi Kiều Giang Ngọc |
Ngày 26/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
Quan sát hiện tượng xảy ra khi đốt ngọn nến
Tiết 30, Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu về sự nóng chảy của băng phiến người ta sử dụng thí nghiệm như trong hình 24.1.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
I. SỰ NÓNG CHẢY
Kẹp vạn năng
Giá thí nghiệm
Kiềng và lưới đốt
5
6
7
4
3
2
1
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Hình 24.1
Dùng đèn cồn để đun nóng cốc nước khi nhiệt độ của băng phiến lên tới 600C thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận xét về thể của băng phiến. Ghi cho tới khi nhiệt độ của băng phiến đạt 860C thì dừng.
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian khi nóng chảy.
Trục nằm ngang: Là trục thời gian.
+ Mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút.
+ Gốc của trục thời gian ghi phút 0.
Trục thẳng đứng: Là trục nhiệt độ.
+ Mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC.
+ Gốc của trục nhiệt độ ghi 60oC.
Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun.
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
Bảng 24.1
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
C1 Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn nằm nghiêng hay nằm ngang?
C2 Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy?Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào?
C3 Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến có thay đổi không?Đường biểu diễn từ phút 8 đến phút 11 là đoạn nằm nghiêng hay nằm ngang?
C4 Khi băng phiến nóng chảy hết thì nhiệt độ băng phiến thay đổi như thế nào?Đường biểu diễn từ phút 11 đến phút 15 là đoạn nằm ngang hay nằm nghiêng?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
C1 Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến tăng dần.
Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn nằm nghiêng
C2 Tới 800C thì băng phiến bắt đầu nóng chảy.Lúc này băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng
C3 Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến không thay đổi.Đường biểu diễn từ phút 8 đến phút 11 là đoạn nằm ngang.
C4 Khi băng phiến nóng chảy hết thì nhiệt độ băng phiến tiếp tục tăng.
Đường biểu diễn từ phút 11 đến phút 15 là đoạn nằm nghiêng.
Hình vẽ biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn nào đó. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
• Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ 800C.
- Quá trình nóng chảy diễn ra bao lâu?
• Quá trình nóng chảy diễn ra:
10 – 4 = 6 (phút)
- Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào?
Đoạn nào trên đường biều diễn cho biết chất rắn đang nóng chảy?
Đoạn DE
Theo bảng 24.1 SGK thì sự nóng chảy của băng phiến diễn ra trong khoảng thời gian:
A. Từ phút thứ 0 đến phút thứ 15.
B. Từ phút thứ 8 đến phút thứ 11.
C. Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15.
D. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 12.
B
2. Rút ra kết luận.
C5: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
700C, , 900C
- thay đổi,
a) Băng phiến nóng chảy ở ......... Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
b) Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến ...........................
800C
không thay đổi
80oC
không thay đổi
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
2. Rút ra kết luận.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất
Các chất khác nhau nhiệt độ nhiệt độ nóng chảy như thế nào?
2. Rút ra kết luận.
Tiết 30 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
RẮN
LỎNG
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
2. Rút ra kết luận.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Ở nhiệt độ nào băng phiến tồn tại ở thể rắn, thể lỏng?
Băng phiến tồn tại ở thể rắn khi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy, tồn tại ở thể lỏng khi nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
2. Rút ra kết luận.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Tại sao khi nấu chảy đồng người ta thường dùng nồi sắt mà không thể dùng nồi nhôm?
Vì sắt có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng, còn nhôm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng.
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
Khi hàn dưới tác dụng của ngọn lửa có nhiệt độ cao, chỗ cần hàn bị nóng chảy ra ngưuo`i ta làm cho các bộ phận ở vị trí đó kết dính lại với nhau hoặc đưuợc dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác ( thiếc hàn ).
Ứng dụng của sự nóng chảy:
Chế tạo nến,làm đồ trang sức, đồ thủy tinh, đồ nhựa,làm kẹo,…
Trống đồng Đông Sơn
Tượng đồng
Huyền Thiên Trấn Vũ
RẮN
LỎNG
Nóng chảy
Đông đặc
-Để giảm thiểu tác hại của việc mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính,trồng và bảo vệ cây xanh,...
*Biện pháp:
Nguyên nhân:
Do sự gia tăng nồng độ các khí thải gây hiệu ứng nhà kính phát sinh từ hoạt động của con người thải vào khí quyển làm Trái Đất nóng lên.
- Học thuộc nội dung kết luận.
Bài tập về nhà: 24-25.1 ; 24-25. 3 ; 24-25.4 ;
24-25.5 ; 24-25.7 ( SBT).
- Nghiên cứu trước nội dung bài 25, tìm hiểu về sự đông đặc.
- Trả lời các câu hỏi:
+ Đông đặc là hiện tượng như thế nào?
+ Đông đặc có đặc điểm gì?
+ So sánh đông đặc với nóng chảy?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
ĐẾN DỰ GIỜ
Quan sát hiện tượng xảy ra khi đốt ngọn nến
Tiết 30, Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu về sự nóng chảy của băng phiến người ta sử dụng thí nghiệm như trong hình 24.1.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
I. SỰ NÓNG CHẢY
Kẹp vạn năng
Giá thí nghiệm
Kiềng và lưới đốt
5
6
7
4
3
2
1
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Hình 24.1
Dùng đèn cồn để đun nóng cốc nước khi nhiệt độ của băng phiến lên tới 600C thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận xét về thể của băng phiến. Ghi cho tới khi nhiệt độ của băng phiến đạt 860C thì dừng.
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian khi nóng chảy.
Trục nằm ngang: Là trục thời gian.
+ Mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút.
+ Gốc của trục thời gian ghi phút 0.
Trục thẳng đứng: Là trục nhiệt độ.
+ Mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC.
+ Gốc của trục nhiệt độ ghi 60oC.
Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun.
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ (0C)
0
1
60
2
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
86
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
Bảng 24.1
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
C1 Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn nằm nghiêng hay nằm ngang?
C2 Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy?Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào?
C3 Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến có thay đổi không?Đường biểu diễn từ phút 8 đến phút 11 là đoạn nằm nghiêng hay nằm ngang?
C4 Khi băng phiến nóng chảy hết thì nhiệt độ băng phiến thay đổi như thế nào?Đường biểu diễn từ phút 11 đến phút 15 là đoạn nằm ngang hay nằm nghiêng?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
Thời gian (phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
RẮN
RẮN và LỎNG
LỎNG
C1 Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến tăng dần.
Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn nằm nghiêng
C2 Tới 800C thì băng phiến bắt đầu nóng chảy.Lúc này băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng
C3 Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến không thay đổi.Đường biểu diễn từ phút 8 đến phút 11 là đoạn nằm ngang.
C4 Khi băng phiến nóng chảy hết thì nhiệt độ băng phiến tiếp tục tăng.
Đường biểu diễn từ phút 11 đến phút 15 là đoạn nằm nghiêng.
Hình vẽ biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn nào đó. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
• Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ 800C.
- Quá trình nóng chảy diễn ra bao lâu?
• Quá trình nóng chảy diễn ra:
10 – 4 = 6 (phút)
- Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào?
Đoạn nào trên đường biều diễn cho biết chất rắn đang nóng chảy?
Đoạn DE
Theo bảng 24.1 SGK thì sự nóng chảy của băng phiến diễn ra trong khoảng thời gian:
A. Từ phút thứ 0 đến phút thứ 15.
B. Từ phút thứ 8 đến phút thứ 11.
C. Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15.
D. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 12.
B
2. Rút ra kết luận.
C5: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
700C, , 900C
- thay đổi,
a) Băng phiến nóng chảy ở ......... Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
b) Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến ...........................
800C
không thay đổi
80oC
không thay đổi
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
2. Rút ra kết luận.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất
Các chất khác nhau nhiệt độ nhiệt độ nóng chảy như thế nào?
2. Rút ra kết luận.
Tiết 30 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (0C)
86
RẮN
LỎNG
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
2. Rút ra kết luận.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Ở nhiệt độ nào băng phiến tồn tại ở thể rắn, thể lỏng?
Băng phiến tồn tại ở thể rắn khi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy, tồn tại ở thể lỏng khi nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy.
2. Rút ra kết luận.
Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Tại sao khi nấu chảy đồng người ta thường dùng nồi sắt mà không thể dùng nồi nhôm?
Vì sắt có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng, còn nhôm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng.
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
Khi hàn dưới tác dụng của ngọn lửa có nhiệt độ cao, chỗ cần hàn bị nóng chảy ra ngưuo`i ta làm cho các bộ phận ở vị trí đó kết dính lại với nhau hoặc đưuợc dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác ( thiếc hàn ).
Ứng dụng của sự nóng chảy:
Chế tạo nến,làm đồ trang sức, đồ thủy tinh, đồ nhựa,làm kẹo,…
Trống đồng Đông Sơn
Tượng đồng
Huyền Thiên Trấn Vũ
RẮN
LỎNG
Nóng chảy
Đông đặc
-Để giảm thiểu tác hại của việc mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính,trồng và bảo vệ cây xanh,...
*Biện pháp:
Nguyên nhân:
Do sự gia tăng nồng độ các khí thải gây hiệu ứng nhà kính phát sinh từ hoạt động của con người thải vào khí quyển làm Trái Đất nóng lên.
- Học thuộc nội dung kết luận.
Bài tập về nhà: 24-25.1 ; 24-25. 3 ; 24-25.4 ;
24-25.5 ; 24-25.7 ( SBT).
- Nghiên cứu trước nội dung bài 25, tìm hiểu về sự đông đặc.
- Trả lời các câu hỏi:
+ Đông đặc là hiện tượng như thế nào?
+ Đông đặc có đặc điểm gì?
+ So sánh đông đặc với nóng chảy?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Giang Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)