Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Vũ Quang Hưng |
Ngày 04/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
III. Hiện tượng đa bội thể:
2n + 1
Thể gì? …………………………..
Lưỡng bội
Dị bội
Đa bội
Thể gì? …………………………..
Thể gì? …………………………..
Thể đa bội là gì?
Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
Phân biệt thể đa bội với hiện tượng đa bội thể
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
- Hiện tượng đa bội thể tạo nên thể đa bội.
Tế bào cây rêu
Cà độc dược
Củ cải
Táo
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ở các cây nói trên như thế nào?
Theo tỉ lệ thuận: Khi mức bội thể tăng thì kích thước của các cơ quan cũng tăng.
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
*Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
Nhận biết bằng mắt thường qua những dấu hiệu: Kích thước lớn hơn ở các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn.
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
*Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
Có thể khai thác những đặc điểm: Thân, cành (cây lấy gỗ). Thân, lá, củ, quả (cây rau màu, cây ăn quả). Tạo giống cây trồng có năng suất cao.
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
Lưu ý: Sự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định.
Ví dụ: Ở cỏ sa trục, khi số lượng NST tăng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ đi dần.
Đột biến đa bội khác đột biến dị bội ở điểm căn bản nào?
Đa bội
Dị bội
Đột biến cả bộ NST tăng theo bội số của n
Số lượng NST Không có hiện tượng giảm
Đột biến số lượng ở một hoặc vài cặp NST
Số lượng NST có thể tăng, giảm
Một số dạng đa bội thể
*Vì sao ở cây đa bội thể lại có những đặc điểm tốt hơn so với cây lưỡng bội?
Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn → kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
III. Hiện tượng đa bội thể:
Hiện tượng đa bội thể là những cơ thể có số NTS tăng gấp bội.
- Dấu hiệu nhận biết: Qua dấu hiệu kích thước lớn hơn ở các cơ qua sinh dưỡng, sinh sản đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn.
- Ứng dụng: Thân, cành (cây lấy gỗ). Thân, lá, củ, quả (cây rau màu, cây ăn quả). Tạo giống cây trồng có năng suất cao.
Kết quả của quá trình nguyên phân? Giảm phân?
Nguyên phân
Giảm phân
IV. Sự hình thành thể đa bội
Hình 24.5: Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong nguyên phân hoặc giảm phân
Quan sát hình 24.5 a, b. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau trong thời gian 5 phút
So sánh
Giao tử
Hợp tử
Hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân
Hình thành thể đa bội do rối loạn giảm phân
Hình 24.5 - a
Hình 24.5 - b
Bình thường
Rối loạn
Nguyên phân lần đầu bị rối loạn
Bình thường
X
X
Các cụm từ gợi ý: (rối loạn, bình thường, nguyên phân lần đầu bị rối loạn) để điền vào ô trống ở giao tử và hợp tử.
Đánh dấu “X” vào ô rối loạn nguyên phân, rối loạn giảm phân cho phù hợp
Hình 24.5: Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong nguyên phân hoặc giảm phân
Hình a ...do rối loạn nguyên phân
Hình b ...do rối loạn giảm phân
Hình 24.5: Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong nguyên phân hoặc giảm phân
Hình a ...do rối loạn nguyên phân
Hình b ...do rối loạn giảm phân
Dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, thay đổi nhiệt độ đột ngột ...) hoặc tác nhân hoá học (cônsixin...) vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cơ thể có thể gây ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
Nguyên nhân nào đã tạo nên thể đa bội?
Lưu ý:
Ở động vật sinh sản hữu tính, sự đa bội hóa làm cho cặp NST giới tính thay đổi dẫn đến hậu quả cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản. Vì thế mà thể đa bội khá phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật nhất là động vật giao phối.
IV. Sự hình thành thể đa bội:
Do tác động của tác nhân lý – hóa hoặc môi trường trong cơ thể làm rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường gây nên sự không phân li ở tất cả các cặp NST tạo thành thể đa bội.
1/Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có :
A/ Sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.
B/ Sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.
C/ Sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.
D/ Sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.
O
Chọn câu trả lời đúng:
2/ Có thể ứng dụng các đặc điểm của cơ thể đa bội trong
chọn giống cây trồng như thế nào?
A/ Tăng kích thước thân, cành → tăng sản lượng gỗ.
B/ Tăng kích thước thân, lá, củ → tăng sản lượng rau màu.
C/ Tạo giống có năng suất cao và chống chịu tốt với các điều
kiện không thuận lợi của môi trường.
D/ Cả A, B, C đều đúng.
Chọn câu trả lời đúng nhất:
O
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
3/ Hình ( I ) mô tả:
a. Cơ chế hình thành thể tứ bội do đột biến trong nguyên phân.
b. Cơ chế tạo thể bốn nhiễm trong nguyên phân.
c. Cơ chế tạo thể tứ bội do đột biến trong giảm phân.
d. Cơ chế tạo thể bốn nhiễm do đột nhiễm trong giảm phân.
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
4/ Hình ( II ) mô tả:
a. Cơ chế tạo thể tứ bội do rối loạn trong nguyên phân.
b. Cơ chế tạo thể lưỡng bội bình thường.
c. Cơ chế tạo thể tứ bội do rối loạn trong giảm phân.
d. Cơ chế tạo thể lưỡng bội trong nguyên phân bình thường.
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
5/ Giao tử bình thường là:
(A) b. (B)
c. (C) d. (D)
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
6/ (B) là:
a. Giao tử do đột biến dị bội trong giảm phân tạo ra.
b. Tế bào 2n bình thường do nguyên phân tạo ra.
c. Giao tử do đột biến đa bội trong giảm phân tạo ra.
d. Hợp tử bình thường 2n.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học theo bài ghi và nội dung ở SGK.
Làm câu 3 trang 71 vào vở bài tập.
Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường
Xem trước bài: Thường biến.
2n + 1
Thể gì? …………………………..
Lưỡng bội
Dị bội
Đa bội
Thể gì? …………………………..
Thể gì? …………………………..
Thể đa bội là gì?
Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
Phân biệt thể đa bội với hiện tượng đa bội thể
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
- Hiện tượng đa bội thể tạo nên thể đa bội.
Tế bào cây rêu
Cà độc dược
Củ cải
Táo
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ở các cây nói trên như thế nào?
Theo tỉ lệ thuận: Khi mức bội thể tăng thì kích thước của các cơ quan cũng tăng.
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
*Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
Nhận biết bằng mắt thường qua những dấu hiệu: Kích thước lớn hơn ở các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn.
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
*Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
Có thể khai thác những đặc điểm: Thân, cành (cây lấy gỗ). Thân, lá, củ, quả (cây rau màu, cây ăn quả). Tạo giống cây trồng có năng suất cao.
n
2n
3n
4n
2n
4n
2n
4n
3n
6n
9n
12n
Lưu ý: Sự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định.
Ví dụ: Ở cỏ sa trục, khi số lượng NST tăng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ đi dần.
Đột biến đa bội khác đột biến dị bội ở điểm căn bản nào?
Đa bội
Dị bội
Đột biến cả bộ NST tăng theo bội số của n
Số lượng NST Không có hiện tượng giảm
Đột biến số lượng ở một hoặc vài cặp NST
Số lượng NST có thể tăng, giảm
Một số dạng đa bội thể
*Vì sao ở cây đa bội thể lại có những đặc điểm tốt hơn so với cây lưỡng bội?
Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn → kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
III. Hiện tượng đa bội thể:
Hiện tượng đa bội thể là những cơ thể có số NTS tăng gấp bội.
- Dấu hiệu nhận biết: Qua dấu hiệu kích thước lớn hơn ở các cơ qua sinh dưỡng, sinh sản đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn.
- Ứng dụng: Thân, cành (cây lấy gỗ). Thân, lá, củ, quả (cây rau màu, cây ăn quả). Tạo giống cây trồng có năng suất cao.
Kết quả của quá trình nguyên phân? Giảm phân?
Nguyên phân
Giảm phân
IV. Sự hình thành thể đa bội
Hình 24.5: Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong nguyên phân hoặc giảm phân
Quan sát hình 24.5 a, b. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau trong thời gian 5 phút
So sánh
Giao tử
Hợp tử
Hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân
Hình thành thể đa bội do rối loạn giảm phân
Hình 24.5 - a
Hình 24.5 - b
Bình thường
Rối loạn
Nguyên phân lần đầu bị rối loạn
Bình thường
X
X
Các cụm từ gợi ý: (rối loạn, bình thường, nguyên phân lần đầu bị rối loạn) để điền vào ô trống ở giao tử và hợp tử.
Đánh dấu “X” vào ô rối loạn nguyên phân, rối loạn giảm phân cho phù hợp
Hình 24.5: Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong nguyên phân hoặc giảm phân
Hình a ...do rối loạn nguyên phân
Hình b ...do rối loạn giảm phân
Hình 24.5: Sự hình thành thể tứ bội (4n) do rối loạn trong nguyên phân hoặc giảm phân
Hình a ...do rối loạn nguyên phân
Hình b ...do rối loạn giảm phân
Dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, thay đổi nhiệt độ đột ngột ...) hoặc tác nhân hoá học (cônsixin...) vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cơ thể có thể gây ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
Nguyên nhân nào đã tạo nên thể đa bội?
Lưu ý:
Ở động vật sinh sản hữu tính, sự đa bội hóa làm cho cặp NST giới tính thay đổi dẫn đến hậu quả cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản. Vì thế mà thể đa bội khá phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật nhất là động vật giao phối.
IV. Sự hình thành thể đa bội:
Do tác động của tác nhân lý – hóa hoặc môi trường trong cơ thể làm rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường gây nên sự không phân li ở tất cả các cặp NST tạo thành thể đa bội.
1/Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có :
A/ Sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.
B/ Sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.
C/ Sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.
D/ Sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.
O
Chọn câu trả lời đúng:
2/ Có thể ứng dụng các đặc điểm của cơ thể đa bội trong
chọn giống cây trồng như thế nào?
A/ Tăng kích thước thân, cành → tăng sản lượng gỗ.
B/ Tăng kích thước thân, lá, củ → tăng sản lượng rau màu.
C/ Tạo giống có năng suất cao và chống chịu tốt với các điều
kiện không thuận lợi của môi trường.
D/ Cả A, B, C đều đúng.
Chọn câu trả lời đúng nhất:
O
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
3/ Hình ( I ) mô tả:
a. Cơ chế hình thành thể tứ bội do đột biến trong nguyên phân.
b. Cơ chế tạo thể bốn nhiễm trong nguyên phân.
c. Cơ chế tạo thể tứ bội do đột biến trong giảm phân.
d. Cơ chế tạo thể bốn nhiễm do đột nhiễm trong giảm phân.
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
4/ Hình ( II ) mô tả:
a. Cơ chế tạo thể tứ bội do rối loạn trong nguyên phân.
b. Cơ chế tạo thể lưỡng bội bình thường.
c. Cơ chế tạo thể tứ bội do rối loạn trong giảm phân.
d. Cơ chế tạo thể lưỡng bội trong nguyên phân bình thường.
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
5/ Giao tử bình thường là:
(A) b. (B)
c. (C) d. (D)
Tế bào sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
Chọn câu trả lời đúng:
6/ (B) là:
a. Giao tử do đột biến dị bội trong giảm phân tạo ra.
b. Tế bào 2n bình thường do nguyên phân tạo ra.
c. Giao tử do đột biến đa bội trong giảm phân tạo ra.
d. Hợp tử bình thường 2n.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học theo bài ghi và nội dung ở SGK.
Làm câu 3 trang 71 vào vở bài tập.
Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường
Xem trước bài: Thường biến.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Quang Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)