Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Đặng Tùng |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 9
Tiết 25- Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
Ki?m tra bi cu:
? Th? d? b?i l gì? S? bi?n d?i s? lu?ng x?y ra ? m?t c?p NST thu?ng th?y nh?ng d?ng no?
Th? d? b?i l co th? m trong t? bo sinh du?ng cĩ m?t ho?c m?t s? c?p NST b? thay d?i v? s? lu?ng
Th? d? b?i thu?ng th?y ? d?ng: (2n+1) v (2n-1).
? ti?t tru?c chng ta d nghin c?u d?t bi?n NST x?y ra ? m?t ho?c m?t s? c?p NST.Hơm nay chng ta nghin c?u m?t d?ng d?t bi?n s? lu?ng NST n?a l th? da b?i. Th? da b?i cĩ d?c di?m v ?ng d?ng nhu th? no?
Tiết 25 – Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội.
1. Thể đa bội là gì?
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK
III. Thể đa bội.
? Th? no l th? lu?ng b?i?
? Th? lu?ng b?i l co th? cĩ b? NST ch?a cc c?p NST tuong d?ng (2n).
? Cc co th? cĩ b? NST 3n, 4n, 5n.cĩ h? s? n khc th? lu?ng b?i nhu th? no?
? Cc co th? dĩ cĩ b? NST l b?i s? c?a n, v l?n hon 2n.
? Th? da b?i l gì?
? Th? da b?i l co th? m trong t? bo sinh du?ng cĩ s? NST l b?i s? c?a n (nhung l?n hon 2n).
Tiết 25 – Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhưng lớn hơn 2n).
2. Đặc điểm
? Vì sao thể đa bội lại có đặc điểm tốt hơn thể lưỡng bội?
? Các cơ thể có số lượng NST 3n, 4n, 5n… là những thể đa bội và đọc là gì?
Tam bội, tứ bội, ngũ bội…
? Th? da b?i cĩ nh?ng d?c di?m gì khi trong t? bo cĩ s? lu?ng NST, ADN tang g?p nhi?u l?n so v?i th? lu?ng b?i ?
? Th? da b?i cĩ s? tang cu?ng d? trao d?i ch?t, tang kích thu?c t? bo, co quan, tang s?c ch?ng ch?u v?i di?u ki?n b?t l?i c?a mơi tru?ng.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
- Số lượng NST, ADN tăng lên gấp bội -> tăng cường độ trao đổi chất, tăng kích thước tế bào, cơ quan, tăng sức chống chịu với những điều kiện bất lợi của môi trường.
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhưng lớn hơn 2n).
Tiết 25 – Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
? Trong thực tế để nhận biết thể đa bội chúng ta căn cứ vào dấu hiệu nào?
? Quan st tranh (hình 24.1 - 24.4 SGK), th?o lu?n nhĩm tr? l?i cc cu h?i.
? Th?o lu?n nhĩm. (7 pht)
? Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng ở các cây trên như thế nào?
? Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
? Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng ở các cây trên như thế nào?
Số lượng NST tăng, làm tăng kích thước tế bào, cơ quan. Mức bội thể và kích thước cơ quan tỉ lệ thuận với nhau.
? Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây như thân, lá, củ, quả….
? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
Tạo giống có năng suất cao về các cơ quan được sử dụng để chọn giống. Tạo giống thích nghi với điều kiện môi trường không thuận lợi.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
a, Dấu hiệu nhận biết thể đa bội:
+ Tăng kích thước các cơ quan.
b, Ứng dụng:
+ Tăng kích thước thân cành làm tăng sản lượng gỗ.
+ Tăng kích thước thân, lá, củ, quả để tăng sản lượng rau màu
+ Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
IV. Sự hình thành thể đa bội,
IV. Sự hình thành thể đa bội.
? Hy nh?c l?i k?t qu? c?a qu trình nguyn phn v gi?m phn ?
? K?t qu? nguyn phn: t? 1 t? bo m? ban d?u (2n) t?o ra 2 t? bo con cĩ b? NST gi?ng t? bo m? (2n).
? K?t qu? gi?m phn: t? 1 t? bo m? ban d?u (2n) t?o ra 4 t? bo con cĩ b? NST gi?m m?t n?a so v?i t? bo m? ban d?u (n).
? HS nghin c?u thơng tin SGK/70.
? Nu tc nhn gy d?t bi?n da b?i?
Do cc tc nhn: v?t lí, hố h?c, hay ?nh hu?ng c?a mơi tru?ng trong co th? d?n qu trình nguyn phn ho?c gi?m phn, gy ra s? khơng phn li t?t c? cc c?p NST.
? HS quan st hình 24.5 SGK.
Sự hình thành thể đa bội.
? Tế bào mẹ (2n) giảm phân không bình thường thì tạo thành giao tử có số lượng NST như thế nào?
Tạo giao tử 2n
? Trường hợp từng NST tự nhân đôi nhưng tế bào không phân chia thì dẫn đến hiện tượng gì?
Số lượng NST trong tế bào tăng lên theo bội số của (n)
Sự hình thành thể đa bội .
? So snh 2 so d? trn cho bi?t: Tru?ng h?p no minh ho? s? hình thnh th? da b?i do nguyn phn ho?c gi?m phn b? r?i lo?n.
Hình a: Giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
Hình b: Giảm phân không bình thường, tạo hợp tử có số NST
> 2n.
Hình a do rối loạn nguyên phân.Hình b do rối loạn giảm phân.
Sự hình thành thể đa bội
2n=6
2n=6
n =3
n =3
2n =6
4n =12
12
12
12
12
2n=6
2n=6
2n = 6
2n = 6
4n =12
12
12
12
12
4n =12
4n =12
Giảm phân bình thường
Hợp tử tự nhân đôi
Giảm phân không bình thường
Hợp tử tự nhân đôi
Hai lần nguyên phân, không phân li.
Giảm phân, không phân li.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
IV. Sự hình thành thể đa bội,
- Cơ chế hình thành thể đa bội: do tác nhân lí, hoá tác động vào tế bào, hoặc do rối loạn trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân, dẫn đến không phân li tất cả các cặp NST.
Kết luận bài.
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhưng lớn hơn 2n).
Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng và phát triển mạnh và chống chịu tốt.
Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật và đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
Kiểm tra đánh giá.
Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất.
Nguyên nhân phát sinh thể đa bội do:
A- Tác nhân vật lí, hoá học tác động vào tế bào.
B- Do rối loạn nguyên phân.
C- Do rối loạn giảm phân.
D- Cả 3 ý trên đều đúng.
Dặn dò.
+ Học bài, làm BT3 SGK/71.
Sưu tầm hình ảnh các giống vật nuôi cây trồng đa bội thể
+ Đọc trước bài thường biến
Sưu tầm hình ảnh, vật thật về sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em.
Tiết 25- Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
Ki?m tra bi cu:
? Th? d? b?i l gì? S? bi?n d?i s? lu?ng x?y ra ? m?t c?p NST thu?ng th?y nh?ng d?ng no?
Th? d? b?i l co th? m trong t? bo sinh du?ng cĩ m?t ho?c m?t s? c?p NST b? thay d?i v? s? lu?ng
Th? d? b?i thu?ng th?y ? d?ng: (2n+1) v (2n-1).
? ti?t tru?c chng ta d nghin c?u d?t bi?n NST x?y ra ? m?t ho?c m?t s? c?p NST.Hơm nay chng ta nghin c?u m?t d?ng d?t bi?n s? lu?ng NST n?a l th? da b?i. Th? da b?i cĩ d?c di?m v ?ng d?ng nhu th? no?
Tiết 25 – Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội.
1. Thể đa bội là gì?
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK
III. Thể đa bội.
? Th? no l th? lu?ng b?i?
? Th? lu?ng b?i l co th? cĩ b? NST ch?a cc c?p NST tuong d?ng (2n).
? Cc co th? cĩ b? NST 3n, 4n, 5n.cĩ h? s? n khc th? lu?ng b?i nhu th? no?
? Cc co th? dĩ cĩ b? NST l b?i s? c?a n, v l?n hon 2n.
? Th? da b?i l gì?
? Th? da b?i l co th? m trong t? bo sinh du?ng cĩ s? NST l b?i s? c?a n (nhung l?n hon 2n).
Tiết 25 – Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhưng lớn hơn 2n).
2. Đặc điểm
? Vì sao thể đa bội lại có đặc điểm tốt hơn thể lưỡng bội?
? Các cơ thể có số lượng NST 3n, 4n, 5n… là những thể đa bội và đọc là gì?
Tam bội, tứ bội, ngũ bội…
? Th? da b?i cĩ nh?ng d?c di?m gì khi trong t? bo cĩ s? lu?ng NST, ADN tang g?p nhi?u l?n so v?i th? lu?ng b?i ?
? Th? da b?i cĩ s? tang cu?ng d? trao d?i ch?t, tang kích thu?c t? bo, co quan, tang s?c ch?ng ch?u v?i di?u ki?n b?t l?i c?a mơi tru?ng.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
- Số lượng NST, ADN tăng lên gấp bội -> tăng cường độ trao đổi chất, tăng kích thước tế bào, cơ quan, tăng sức chống chịu với những điều kiện bất lợi của môi trường.
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhưng lớn hơn 2n).
Tiết 25 – Bài 24.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
? Trong thực tế để nhận biết thể đa bội chúng ta căn cứ vào dấu hiệu nào?
? Quan st tranh (hình 24.1 - 24.4 SGK), th?o lu?n nhĩm tr? l?i cc cu h?i.
? Th?o lu?n nhĩm. (7 pht)
? Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng ở các cây trên như thế nào?
? Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
? Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng ở các cây trên như thế nào?
Số lượng NST tăng, làm tăng kích thước tế bào, cơ quan. Mức bội thể và kích thước cơ quan tỉ lệ thuận với nhau.
? Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây như thân, lá, củ, quả….
? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
Tạo giống có năng suất cao về các cơ quan được sử dụng để chọn giống. Tạo giống thích nghi với điều kiện môi trường không thuận lợi.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
a, Dấu hiệu nhận biết thể đa bội:
+ Tăng kích thước các cơ quan.
b, Ứng dụng:
+ Tăng kích thước thân cành làm tăng sản lượng gỗ.
+ Tăng kích thước thân, lá, củ, quả để tăng sản lượng rau màu
+ Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
IV. Sự hình thành thể đa bội,
IV. Sự hình thành thể đa bội.
? Hy nh?c l?i k?t qu? c?a qu trình nguyn phn v gi?m phn ?
? K?t qu? nguyn phn: t? 1 t? bo m? ban d?u (2n) t?o ra 2 t? bo con cĩ b? NST gi?ng t? bo m? (2n).
? K?t qu? gi?m phn: t? 1 t? bo m? ban d?u (2n) t?o ra 4 t? bo con cĩ b? NST gi?m m?t n?a so v?i t? bo m? ban d?u (n).
? HS nghin c?u thơng tin SGK/70.
? Nu tc nhn gy d?t bi?n da b?i?
Do cc tc nhn: v?t lí, hố h?c, hay ?nh hu?ng c?a mơi tru?ng trong co th? d?n qu trình nguyn phn ho?c gi?m phn, gy ra s? khơng phn li t?t c? cc c?p NST.
? HS quan st hình 24.5 SGK.
Sự hình thành thể đa bội.
? Tế bào mẹ (2n) giảm phân không bình thường thì tạo thành giao tử có số lượng NST như thế nào?
Tạo giao tử 2n
? Trường hợp từng NST tự nhân đôi nhưng tế bào không phân chia thì dẫn đến hiện tượng gì?
Số lượng NST trong tế bào tăng lên theo bội số của (n)
Sự hình thành thể đa bội .
? So snh 2 so d? trn cho bi?t: Tru?ng h?p no minh ho? s? hình thnh th? da b?i do nguyn phn ho?c gi?m phn b? r?i lo?n.
Hình a: Giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
Hình b: Giảm phân không bình thường, tạo hợp tử có số NST
> 2n.
Hình a do rối loạn nguyên phân.Hình b do rối loạn giảm phân.
Sự hình thành thể đa bội
2n=6
2n=6
n =3
n =3
2n =6
4n =12
12
12
12
12
2n=6
2n=6
2n = 6
2n = 6
4n =12
12
12
12
12
4n =12
4n =12
Giảm phân bình thường
Hợp tử tự nhân đôi
Giảm phân không bình thường
Hợp tử tự nhân đôi
Hai lần nguyên phân, không phân li.
Giảm phân, không phân li.
Tiết 25 – Bài 24
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(tiếp theo)
III. Thể đa bội,
1. Thể đa bội là gì?
2. Đặc điểm
3. Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng
IV. Sự hình thành thể đa bội,
- Cơ chế hình thành thể đa bội: do tác nhân lí, hoá tác động vào tế bào, hoặc do rối loạn trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân, dẫn đến không phân li tất cả các cặp NST.
Kết luận bài.
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhưng lớn hơn 2n).
Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng và phát triển mạnh và chống chịu tốt.
Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật và đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
Kiểm tra đánh giá.
Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất.
Nguyên nhân phát sinh thể đa bội do:
A- Tác nhân vật lí, hoá học tác động vào tế bào.
B- Do rối loạn nguyên phân.
C- Do rối loạn giảm phân.
D- Cả 3 ý trên đều đúng.
Dặn dò.
+ Học bài, làm BT3 SGK/71.
Sưu tầm hình ảnh các giống vật nuôi cây trồng đa bội thể
+ Đọc trước bài thường biến
Sưu tầm hình ảnh, vật thật về sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)