Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÂU THƯỢNG
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM ĐẾN DỰ CHUYÊN ĐỀ
Gv: Lê Thị Thu
Trường THCS Lâu Thượng- Võ Nhai- Thái Nguyên
Kiểm tra bài cũ.
1.Thế nào là câu chủ động ?
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)
2.Thế nào là câu bị động ? Hai câu sau, câu nào là câu bị động ?
a. Em đặt cuốn sách trên bàn.
b. Cuốn sách được đặt trên bàn.
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.(Chỉ đối tượng của hoạt động)
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống
từ hôm“hoá vàng.”
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta) hạ
xuống từ hôm “hoá vàng”.
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
(Câu chủ động)
(Câu bị động.)
(Câu bị đông.)
Tiết 99.
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 1:
CTHĐ
ĐTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
HĐ
a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống
từ hôm“hoá vàng.”
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta) hạ
xuống từ hôm “hoá vàng”.
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
(Câu chủ động)
(Câu bị động.)
(Câu bị đông.)
Tiết 99.
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 1:
CTHĐ
ĐTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
HĐ
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
được / bị
*Cách 1:
Câu chủ động:
Câu bị động:
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
Câu chủ động:
*Cách 2:
Câu bị động:
ĐTHĐ
HĐ
(CTHĐ)
ĐTHĐ
HĐ
Sơ đồ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 1:
2.Ghi nhớ:
Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hoặc được vào sau từ (cụm từ) ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
Bài tập:
Chuyển các câu chủ động sau thành câu bị động.
Hoài Thanh viết “ Thi nhân Việt Nam” năm 1942.
-> “ Thi nhân Việt Nam” được Hoài Thanh viết năm 1942.
-> “ Thi nhân Việt Nam” viết năm 1942.
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 2:
a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau.
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ:
2.Ghi nhớ:
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ, cụm từ ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
*Không phải câu nào có từ được hoặc bị cũng là câu bị động.
*Có hai cách chuyển đổi câu chủ thành câu bị động.
Tiết 99.
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau?
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
- Có dùng được hoặc bị.
- Không dùng được hoặc bị.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Bài tập 1 : Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
Một nhà sư vô danh ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
- Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
b. Ngu?i ta lm t?t c? cỏnh c?a chựa b?ng g? lim.
- T?t c? cỏnh c?a chựa du?c (ngu?i ta) lm b?ng g? lim.
- T?t c? cỏnh c?a chựa lm b?ng g? lim.
c. Chng k? si bu?c con ng?a b?ch bờn g?c do.
- Con ng?a b?ch du?c / b? (chng k? si) bu?c bờn g?c do.
Con ng?a b?ch bu?c bờn g?c do.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
- Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Bài tập 2. Chuyển đổi câu chủ động cho dưới đây thành hai câu bị động: một câu dùng từ được và một câu dùng từ bị. So sánh sắc thái nghĩa của hai câu có gì khác nhau.
Thầy giáo phê bình em.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
Bài tập 2:
- Em bị thầy giáo phê bình.
a. Thầy giáo phê bình em.
- Em được thầy giáo phê bình.
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
c.Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
Chú ý:
Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá tích cực
về sự việc được nói đến trong câu.
- Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu.
Xem hình, đặt câu:
1. Ông lão thả cá vàng xuống biển.
2. Cá vàng được ông lão thả xuống biển.
3. Cá vàng được thả xuống biển.
XEM HÌNH ĐẶT CÂU
1. Người ta đã chặt phá một góc rừng .
2. Một góc rừng bị chặt phá.
DẶN DÒ
* Học bài cũ chuyển đổi chủ động thành câu bị động:
+ Làm bài tập 3 còn lại.
+ Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
+ Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
+ Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
+ Tổ 4 : Chứng minh rằng văn chương “luyện những tình cảm ta sẵn có”
* Chuẩn bị bài: luyện tập viết đoạn văn chứng minh:
+ Tổ 1 : Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu thiếu nhi?
+ Tổ 2 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người?
+ Tổ 3 : Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân?
Cảm ơn quý thầy cô giáo !
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM ĐẾN DỰ CHUYÊN ĐỀ
Gv: Lê Thị Thu
Trường THCS Lâu Thượng- Võ Nhai- Thái Nguyên
Kiểm tra bài cũ.
1.Thế nào là câu chủ động ?
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)
2.Thế nào là câu bị động ? Hai câu sau, câu nào là câu bị động ?
a. Em đặt cuốn sách trên bàn.
b. Cuốn sách được đặt trên bàn.
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.(Chỉ đối tượng của hoạt động)
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống
từ hôm“hoá vàng.”
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta) hạ
xuống từ hôm “hoá vàng”.
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
(Câu chủ động)
(Câu bị động.)
(Câu bị đông.)
Tiết 99.
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 1:
CTHĐ
ĐTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
HĐ
a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống
từ hôm“hoá vàng.”
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta) hạ
xuống từ hôm “hoá vàng”.
c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
(Câu chủ động)
(Câu bị động.)
(Câu bị đông.)
Tiết 99.
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 1:
CTHĐ
ĐTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
HĐ
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
được / bị
*Cách 1:
Câu chủ động:
Câu bị động:
CTHĐ
HĐ
ĐTHĐ
Câu chủ động:
*Cách 2:
Câu bị động:
ĐTHĐ
HĐ
(CTHĐ)
ĐTHĐ
HĐ
Sơ đồ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 1:
2.Ghi nhớ:
Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hoặc được vào sau từ (cụm từ) ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
Bài tập:
Chuyển các câu chủ động sau thành câu bị động.
Hoài Thanh viết “ Thi nhân Việt Nam” năm 1942.
-> “ Thi nhân Việt Nam” được Hoài Thanh viết năm 1942.
-> “ Thi nhân Việt Nam” viết năm 1942.
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ 2:
a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau.
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Ví dụ:
2.Ghi nhớ:
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ, cụm từ ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
*Không phải câu nào có từ được hoặc bị cũng là câu bị động.
*Có hai cách chuyển đổi câu chủ thành câu bị động.
Tiết 99.
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau?
a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
- Có dùng được hoặc bị.
- Không dùng được hoặc bị.
b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Bài tập 1 : Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau.
Một nhà sư vô danh ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
- Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
b. Ngu?i ta lm t?t c? cỏnh c?a chựa b?ng g? lim.
- T?t c? cỏnh c?a chựa du?c (ngu?i ta) lm b?ng g? lim.
- T?t c? cỏnh c?a chựa lm b?ng g? lim.
c. Chng k? si bu?c con ng?a b?ch bờn g?c do.
- Con ng?a b?ch du?c / b? (chng k? si) bu?c bờn g?c do.
Con ng?a b?ch bu?c bờn g?c do.
d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
- Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Tiết 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
II. Luyện tập.
Bài tập 2. Chuyển đổi câu chủ động cho dưới đây thành hai câu bị động: một câu dùng từ được và một câu dùng từ bị. So sánh sắc thái nghĩa của hai câu có gì khác nhau.
Thầy giáo phê bình em.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
Bài tập 2:
- Em bị thầy giáo phê bình.
a. Thầy giáo phê bình em.
- Em được thầy giáo phê bình.
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
c.Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
Chú ý:
Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá tích cực
về sự việc được nói đến trong câu.
- Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu.
Xem hình, đặt câu:
1. Ông lão thả cá vàng xuống biển.
2. Cá vàng được ông lão thả xuống biển.
3. Cá vàng được thả xuống biển.
XEM HÌNH ĐẶT CÂU
1. Người ta đã chặt phá một góc rừng .
2. Một góc rừng bị chặt phá.
DẶN DÒ
* Học bài cũ chuyển đổi chủ động thành câu bị động:
+ Làm bài tập 3 còn lại.
+ Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
+ Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
+ Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
+ Tổ 4 : Chứng minh rằng văn chương “luyện những tình cảm ta sẵn có”
* Chuẩn bị bài: luyện tập viết đoạn văn chứng minh:
+ Tổ 1 : Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu thiếu nhi?
+ Tổ 2 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người?
+ Tổ 3 : Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân?
Cảm ơn quý thầy cô giáo !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)