Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Vũ | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS CAO THẮNG
TỔ: VĂN – NHẠC – HỌA
GIÁO VIÊN DẠY: NGUYỄN ANH VŨ
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ ?
Câu chủ động: có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động.
Ví dụ: Mẹ / khen em .
CT ĐT ĐTg
- Câu bị động: có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động
Ví dụ: Em / được mẹ khen .
ĐTg CT ĐT


Lưu ý:
*Câu chủ động chỉ được xác định trong đối lập với câu bị động tương ứng.
*Nội dung biểu thị của câu chủ động và câu bị động tương ứng là đồng nhất, chỉ khác nhau về chủ đề → có giá trị liên kết

Tiết 99: B.Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Ví dụ: Sgk/64
a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “hóa vàng”.
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng”.
Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hóa vàng”.



Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải
Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải
hạ
hạ
được
Đối tượng của hoạt động
Đối tượng của hoạt động
ĐTg
ĐTg
Người ta
Là 2 câu bị động chuyển đổi từ 1 câu chủ động tương ứng.
Có cùng nội dung biểu thị.
- Vắng từ ngữ biểu thị chủ thể.
Câu a: có dùng từ “được”

- Câu b: không dùng từ “được”
So sánh câu a và câu b
hạ
cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải
Câu chủ động tương ứng
Tiết 99: B.Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Ví dụ: Sgk/64
Câu chủ động:
Người ta
hạ
cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải
xuống
từ hôm “hóa vàng”.
đã

ĐTg
Chủ thể
ĐT
Phụ ngữ
Phụ ngữ
PT
Câu bị động:
ĐTg
PT
được (bị)
Chủ thể
ĐT
Phụ ngữ
Câu a):
Câu b):
Cách 1:
Cách 2:
ĐTg
PT
ĐT
Phụ ngữ
lược bỏ Chủ thể
Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hóa vàng”.
Các câu sau có phải câu bị động không? Tại sao?
Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi.
Tay em bị đau.
được
bị
*Không phải câu nào chứa các từ bị , được cũng là câu bị động
*Cách chuyển đổi thành câu bị động:
2. Ghi nhớ: SGK/64
Tiết 99: B.Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động:
1. Ví dụ: Sgk/64
Câu chủ động:
ĐTg
Chủ thể
ĐT
ĐTg
được (bị)
Chủ thể
ĐT
Cách 1:
Cách 2:
ĐTg
ĐT
lược bỏ Chủ thể
* Không phải câu nào chứa các từ bị , được cũng là câu bị động.
*Cách chuyển đổi thành câu bị động:
2. Ghi nhớ: SGK/64
II. Luyện tập:
Bài tập 1.
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách khác nhau:
Kiểu câu bị động có dùng được, bị.
Kiểu câu bị động không dùng được, bị.
a)Nhà sư vô danh xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
C1:
C2:
được
nhà sư vô danh
xây từ thế kỉ XIII.
xây từ thế kỉ XIII.
Ngôi chùa ấy
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
b)Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
C1:
C2:
Tất cả cánh cửa chùa
được
làm bằng gỗ lim.
Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
`
c) Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
C1:
C2:
Con ngựa bạch
Con ngựa bạch
được (bị)
buộc bên gốc đào.
buộc bên gốc đào
C1:
C2:
d) Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Một lá cờ đại
dựng ở giữa sân.
người ta
Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
được
Tiết 99: B.Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động:
1. Ví dụ: Sgk/64
Câu chủ động:
ĐTg
Chủ thể
ĐT
ĐTg
được (bị)
Chủ thể
ĐT
Cách 1:
Cách 2:
ĐTg
ĐT
lược bỏ Chủ thể
* Không phải câu nào chứa các từ bị , được cũng là câu bị động.
*Cách chuyển đổi thành câu bị động:
2. Ghi nhớ: SGK/64
II. Luyện tập:
Bài tập 1.
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách khác nhau:
So sánh sắc thái nghĩa của câu bị động dùng từ được với câu dùng từ bị:
Bài tập 2.
a)
b)
- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
*Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu.
*Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu.
Giống nhau: Có cùng nội dung miêu tả (biểu thị)
Khác nhau:
Lưu ý: Khi chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động tương ứng cần chú ý đến cách dùng từ “bị”,”được”cho phù hợp về ngữ nghĩa và sắc thái biểu cảm.
Tiết 99: B.Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động:
1. Ví dụ: Sgk/64
Câu chủ động:
ĐTg
Chủ thể
ĐT
ĐTg
được (bị)
Chủ thể
ĐT
Cách 1:
Cách 2:
ĐTg
ĐT
lược bỏ Chủ thể
* Không phải câu nào chứa các từ bị , được cũng là câu bị động.
*Cách chuyển đổi thành câu bị động:
2. Ghi nhớ: SGK/64
II. Luyện tập:
Bài tập 1.
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách khác nhau:
So sánh sắc thái nghĩa của câu bị động dùng từ được với câu dùng từ bị:
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Viết đoạn văn ngắn có dùng câu bị động.
Chủ đề: Văn học
Em rất yêu văn học. Những tác phẩm văn học có giá trị được em nâng niu và giữ gìn cẩn thận. Chính những câu chuyện, bài thơ hay đã bồi đắp cho em nhiều tình cảm tốt đẹp: đó là tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình …Em nghĩ con người sẽ không thể có cuộc sống tinh thần phong phú nếu thiếu đi các tác phẩm văn học.
Những tác phẩm văn học có giá trị ║được em nâng niu và giữ gìn cẩn thận.
Câu bị động:
Tiết 99: B.Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)
I.Cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động:
1. Ví dụ: Sgk/64
Câu chủ động:
ĐTg
Chủ thể
ĐT
ĐTg
được (bị)
Chủ thể
ĐT
Cách 1:
Cách 2:
ĐTg
ĐT
lược bỏ Chủ thể
* Không phải câu nào chứa các từ bị , được cũng là câu bị động.
*Cách chuyển đổi thành câu bị động:
2. Ghi nhớ: SGK/64
II. Luyện tập:
Bài tập 1.
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách khác nhau:
So sánh sắc thái nghĩa của câu bị động dùng từ được với câu dùng từ bị:
Bài tập 2.
Bài tập 3.Viết đoạn văn ngắn có dùng câu bị động.
Bài tập4. Chọn từ thích hợp trong các nhóm sau,để tạo câu chủ động và câu bị động tương ứng(có thể thêm từ ngữ khác)
Nhóm 1: học sinh, chậu hoa,lớp học,cô giáo,sách vở,em,bài tập,lớp 7/1,sân trường, trại, cây cảnh.
Nhóm 2: định, ngủ,tưới, học,chăm sóc,quét, dạy,đọc,giữ gìn,hướng dẫn,cho,kiểm tra, làm, giải,vệ sinh,
Mẫu:
Chọn từ:
sân trường
,học sinh
,quét
Câu chủ động:
Câu bị động:
Học sinh quét sân trường rất sạch sẽ.
Cách 2: Sân trường quét rất sạch sẽ.
Cách 1:Sân trường được học sinh quét rất sạch sẽ.
Sân trường được quét rất sạch sẽ.
Bài tập củng cố

Nhóm 1: học sinh, chậu hoa,lớp học,cô giáo,sách vở,em,bài tập,lớp 7/1,sân trường, trại, cây cảnh.
Nhóm 2: định, ngủ,tưới, học,chăm sóc,quét, dạy,đọc,giữ gìn,hướng dẫn,cho,kiểm tra, làm, giải,vệ sinh,
Dặn dò
Bài tập về nhà: Tìm hiểu các vấn đề sau:
Vấn đề 1: Trường hợp nào thì câu bị động có thể vắng mặt chủ thể của hành động?
Vấn đề 2: Trường hợp nào có thể không dùng “bị , được”, trường hợp nào bắt buộc phải dùng?
Xem lại các nôi dung đã học; hoàn thành các bài tập 1,2 3/SGK
Chuẩn bị bài mới: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.
( Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tập viết đoạn văn đề 3, đề 8 SGK/ 66)
Vấn đề 2:
-Trường hợp câu BĐ có chủ ngữ hiển nhiên chịu sự tiếp nhận 1 cách thụ động hoạt động, kết quả hoạt động của chủ thể(CN: bất động vật).Có thể bỏ “bị, được”
- Trường hợp câu BĐ có chủ ngữ chỉ người và động vật,các từ “bị, được” mang ý nghĩa:chỉ sự tiếp nhận thụ động và sự đánh giá.Do đó bắt buộc phải có mặt.
Vấn đề 1:
câu bị động có thể vắng mặt chủ thể của hành động khi: không rõ chủ thể hoạt động là ai hoặc chỉ quan tâm tới tình trạng, trạng thái của đối tượng.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)